(A+B)(C+D)= A.C+A.D+B.C+B.DA BNhËn xÐt: TÝch cña hai ®a thøc lµ mét ®a thøc.Chó ý: SGK/Tr7.2.¸p dông.a)b)( x +3)( x 2 +3 x −5)( xy −1)( xy +5)?2Làm tính nhân:?3Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết haikích thước của hình chữ nhật đó[r]
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: _Hoạt động 1_: Giới thiệu ch ƠNG TRINH ĐẠI SỐ LỚP 8 GV giới thiệu chơng trình đại số lớp 8 gồm 4 chơng : - Phép nhân và phép chia các đa thức.. Ngày tháng nãm _Tiết 2[r]
Họ tên giáo sinh: Nguyễn Thị Nhung Giáo viên hướng dẫn: Trần Thanh Hương Dạy lớp: 7A1
Tiết 56: §5: Đa thức
I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Nhận biết được đa thức đã thu gọn, biết thu gọn đa thức. Biết tìm bậc của đa thức. b. Kĩ năng: Trình[r]
Tổng quát , ta có quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức sau : MUỐN NHÂN MỘT ĐƠN THỨC VỚI MỘT ĐA THỨC , TA NHÂN ĐƠN THỨC VỚI TỪNG HẠNG TỬ CỦA ĐA THỨC RỒI CỘNG CÁC TÍCH VỚI NHAU.[r]
Tiết 14: Đ6 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số (Tiết 1) Ngày dạy: A Mục tiêu: Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số. Vận dụng giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm đa thức bậc 3.[r]
Bài 15. (SGK trang 9 Toán đại số 8 tập 1)Làm tính nhân:a) (1/2x + y)(1/2x + y);b) (x -1/2y)(x – 1/2y)Đáp án và hướng dẫn giải bài 15:a) (1/2x + y)(1/2x + y) = 1/2x . 1/2x +1/2 x . y + y . 1/2x +[r]
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Lý thuyết về đa thức. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm đa thức Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhận xét: - Mỗi đa thức là một biểu thức nguy[r]
Trong các số cho ở bên phải mỗi đa thức, số nào là bậc của đa thức đó ? Bài 43. Trong các số cho ở bên phải mỗi đa thức, số nào là bậc của đa thức đó ? Biểu thức Bậc của đa thức a) 5x2 – 2x3 + x4 – 3x2 – 5x5 + 1 [r]
Đề tài này được thực hiện nhằm tạo ra một chương trình thực hiện tất cả các phép toán thường gặp đối với đa thức một biến bao gồm: cộng hai đa thức, trừ hai đa thức, nhân hai đa thức,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0. 19. Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x - 3: P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n. Bài giải:[r]
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lý thuyết về đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến . 2. Biến của đa thức một biến Bậc của đa thức một biến kh[r]
A. PHẦN ĐẠI SỐ I. . KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1) Học thuộc các quy tắc nhân,chia đơn thức với đơn thức,đơn thức với đa thức,phép chia hai đa thức 1 biến. 2) Nắm vững và vận dụng được 7 hằng đẳng thức các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 3) Nêu tính chất cơ bản của phân thức, các quy tắc đổi dấu[r]
Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước: Lý thuyết về cộng, trừ đa thức Tóm tắt lý thuyết 1. Cộng đa thức Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước: - Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng. - Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu c[r]
Phần này trình bày một cách trực giác nhất về đa thức đồng thời cũng giới thiệu về hàm đa thức.Đây là một quan điểm mới trong toán học hiện đại. 1.1 Đại cương về đa thức một biến Cho K là một trường vô hạn ( Trong thực tế K= R hoặc C) . Biểu thức hình thức ƒ(X) = anXn + an1Xn1+…+ a1X +a0 trong đó[r]
Cho các đa thức: Bài 53. Cho các đa thức: P(x) = x5 - 2x4 + x2 - x + 1 Q(x) = 6 -2x + 3x3 + x4 - 3x5 . Tính P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x). Có nhận xét gì về các hệ số của hai đa thức tìm được ? Hướng dẫn giải: Nhận xét: Các hệ số tương ứng của hai đa thức tìm được đối nhau. Chú ý: Ta gọi 2 đa thứ[r]
Viết đa thức dưới dạng: Bài 46. Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng: a) Tổng của hai đa thức một biến. b) Hiệu của hai đa thức một biến. Bạn Vinh nêu nhận xét: "Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4". Đúng hay sai ? Vì sao ? Hướng dẫn giải: Viết đa thức P(x)[r]
Nắm vững các phép biến đổi đại số cơ bản (nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi phân thức đại số và căn thức). Kỹ năng biến đổi tương đương, nâng lũy thừa, phân tích hằng đẳng thức, thêm bớt. Nắm vững lý thuyết bất phương trình, dấu nhị thức bậc nhất, dấu tam thức bậc hai.[r]
Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau: Bài 49. Hãy tìm bậc của mỗi đa thức sau: M = x2 - 2xy + 5x2 - 1 N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y + 5. a) Thu gọn các đa thức trên. b) Tính N + M và N - M. Hướng dẫn giải: a) Đa thức M = x2 - 2xy + 5x2 - 1 = 6x2 - 2xy - 1 có bậc 2. Đa thức N = x2y2 - y2 + 5x2 - 3x2y +[r]
Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng: Bài 48. Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng: (2x3 - 2x + 1) - (3x2 + 4x - 1) = ? Hướng dẫn giải: (2x3 - 2x + 1) - (3x2 + 4x - 1) = 2x3 - 3x2 - 6x + 2. Vậy chọn đa thức thứ hai.