Ngày soạn: 12/03/2016Tuần giảng: 30Bài 33 (tiết 55, 56) Axit Sunfuric – Muối SunfatĐiểm danh: 10A4:............................I. Mục tiêu1. Kiến thức:Biết được:- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.- Tính chất của muối sunfat, nhận b[r]
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT1. Muối sunfatMuối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SOBaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.. Phần lớn muối[r]
3. Điều chế:– Trong phòng thí nghiệm: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O– Trong công nghiệp: đốt S hoặc quặng pirit sắt:V. Axit sunfuric:1. Cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều.2. Tính chất hóa học của H2SO4 loãng: giống tính chất của axit HCl.3. Tính chất hóa học của[r]
PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKUTRƯỜNG THCS NGUYỄN DUHỌ VÀ TÊN:ĐỀ BÀIKIỂM TRA CHUYÊN LẦN 1 – NĂM 2016-2017MÔN HÓA HỌC – LỚP 9Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)LỚP:Câu I: (2 điểm)1. Bằng phương pháp hóa học, tách riêng chất từ hỗn hợp gồm CuO,Ag,Mg. Viết PTHH xảy ra.2.Hãy xác định các chất A, B, C[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
m muối sunfit = m muối sunfat – 16.n SO2Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4mmuối sunfit = 3,39 – 16. 0,03 = 2,91 g.=>Chọn đáp án A* Cách 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.Cần nhớ muối sunfit tác dụng v[r]
Viết công thức hóa học Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat. Hướng dẫn giải: Đồng (II) clorua: CuCl2 Kẽm sunfat: ZnSO4 Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3 Magie hiđrocacbona[r]
Cần phải điều chế một lượng muối đồng 4. Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng. Giải thích các câu trả lời. Bài giải: Học sinh tự giải.[r]
Tính tan của các hợp chất trong nước: I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Tính tan của các hợp chất trong nước: Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2. Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. Muối: Các muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4[r]
Bài 5. Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau : Bài 5. Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau : Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ. b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trê[r]
A. Fe(NO3)3.B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.C. Fe(NO3)2, AgNO3.D. Fe(NO3)3 và AgNO3.Câu 14: Điều khẳng định nào sau đây là saiA. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãn[r]
BÀI TẬP RÈN LUYỆN – NGÀY SỐ 15Câu 1: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí tro[r]
B. 3C. 4D. 1www.dethithpt.com – Website chuyên cung cấp đề thi file word có lời giải mới nhấtCâu 16: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường làA. Ba, Na, Cu.B. Na, Ba, Ag.C. Na, Ca, K.D. Ba, Fe, K.Câu 17: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,2 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản[r]
⇒ Trong một phần: mkim loại= moxit – moxi = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam⇒ khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12gam ⇒ Đáp án DDạng 3: Kết hợp với bảo toàn nguyên tốVí dụ 4 : Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa ñủ với HNO3 loãng, ñun nóngthu ñược dung dịch chỉ chứa muối s[r]
D. CH3COOHCâu 38: Cho các chất sau: Phenol, khí sunfuro, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinylaxetat, phenyl amin, axit axetic. Số chất phản ứng với dung dịch nước brom ở điều kiện thường là.A. 6B. 4C. 3D. 5Câu 39: Phân tử hợp chất nào sau đây có đồng thời liên kết ion và liên kết[r]
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.Câu 5: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:A. K+, Ba2+, OH–, Cl–.B. Na+, K+, OH–, HCO3–.C. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+.D. Ca2+, Cl[r]
tổng quan về soda, lịch sử hình thành và phát triển, các phương pháp sản xuất soda, sản xuất soda bằng phương pháp solvay, chỉ tiêu đánh giá chất lượng.một số ứng dụng,tình hình phát triển của soda.Cách đây 4000 năm người cổ Ai cập đã biết lấy soda từ các hồ muối để sản xuất thủy tinh. Từ các thế k[r]
Cho các mẫu phân đạm sau đây: Bài 1: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Bài giải: Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nh[r]