Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. a) Các phân số: ; ; ; ... có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân. b) Nhận xét: ; ; .... Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
GV: Nguyễn Thị XanhTRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHƯỚCTOÁNTRỪ HAI SỐ THẬP PHÂNLỚP 5C Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Toána) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ? - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu ta điều gì? - Mu[r]
Nếu một số thập phân cóchữ số 0 ở tận cùng bên phảiphần thập phân thì khi bỏ chữsố 0 đó đi, ta được một số thậpphân bằng nó.Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,98,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,7512,000 = 12,00 = 12,0 = 12ToánSố thập phân bằng nhauLuyện tậpBài 1:Bỏ[r]
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần. 74,6 ; 284,3 ; 401,25 ; 104. Bài giải: 74,6 ; 2[r]
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 nămToán2011Chia một số thập phân cho một số thập phân1. Ví dụ:a.Ví dụ 1 :23,56 : 6,223,5,66,2b.Ví dụ 82,55 : 1,272:82,21,557656302. Luyện tập496tính:3,8 Bài 1. Đặt tính rồi (B)Bài 2.(N)Bài 3.(V)0
1. Hỗn số 1. Hỗn số Người ta viết gọn tổng 3 + của số dương 3 và phân số dương dưới dạng ( tức là bỏ đi dấu cộng) và gọi là một hỗn số. Số đối cũng là một hỗn số. Tổng quát khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là m[r]
TRANG 1 TRANG 2 TRANG 3 NẾU VIẾT THÊM CHỮ SỐ 0 VÀO BÊN PHẢI PHẦN THẬP PHÂN CỦA MỘT SỐ THẬP PHÂN THÌ TA ĐƯỢC : A MỘT SỐ THẬP PHÂN LỚN HƠN NÓ.. C MỘT SỐ THẬP PHÂN BÉ HƠN NÓ.[r]
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Để[r]
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Số thập phân hữ[r]
a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ? Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 Thông thường ta đặt tính rồ[r]
SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh t[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
bbdaccdab+ TÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau: = = =badcdbca++dbca−− 3. Cn bc 2. S vụ t.S thc+ Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho 2x a=+ Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó: 63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081. Bài giải: + Số 63, 42 đọc là: Sáu[r]
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI : KINH NGHIỆM GIÚP HỌC SINH LỚP 5 THỰC HIỆN TỐT BỐN PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Học xong Toán 5 nói chung, nhất là học xong phần số thập phân và 4 phép tính với số thập phân, học sinh phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau : Nhận biết[r]
97. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân). 97. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân). 3dm , 85cm , 52mm. Hương dẫn giải. 3dm = m hay 0,3m. 85cm = m hay 0,85m. 52mm = m hay 0,052m.
Viết các số sau dưới dạng số thập phân. Viết các số sau dưới dạng số thập phân: a) ; ; ; . b) ; ; ; . Bài giải: a) = 0,3 ; = 0,03 ; = 4,25; = 2,002. b) = ; = = 0,6 = = ; = = 1,5.
a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm. a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = .... b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45% = ...; 5% = ....; 625% = ..... Bài giải: a) 0,35 = 35% ; [r]
Câu 1.9:Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 4.Vậy x + y tỉ lệ thuận với x theo tỉ lệ là: ...............Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.Câu 1.10:Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc A (DABC = 75o.Số đo góc ADB là: .............. oCâu 1.11:Cho x; y là các số thỏa mã[r]
ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 7 VÒNG 14 NĂM 2015-2016Bài 1: Vượt chướng ngại vậtCâu 1.1:Biết x thỏa mãn:Khi đó x = ...........Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất.Câu 1.2:Số nghịch đảo của số 0,625 là: ........Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất[r]