tóm tắt các công thức về bất đẳng thức một cách rõ ràng, dễ hiểu. I. số thực dương, số thực âm II. kHÁI NIỆM bất đẳng thức III.các tính chất cơ bản của bất đẳng thức IV. Bất đẳng thức liên quan đến giá trị tuyệt đối V. Bất đẳng thức trong tam giác ...
Bất đẳng thức và các ứng dụng..Nguyễn Phúc Tăng – Lê Việt Hưng..Chuyên đề:..Bất đẳng thức và các ứng dụng.Biên soạn: Lê Việt Hưng – 9B Trường THCS Thị Trấn Hải Lăng (Quảng Trị).Nguyễn Phúc Tăng – 9A10 Trường THCS Kim Đồng (Đồng Tháp)..I ) Khái niệm bất đẳng thức cơ bản :.1.1 Số thực dương, số thực â[r]
MÔN TOÁN MÔN TOÁN 11 (chuyên) A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1.Đại số – số học – phương trình hàm : - Phương pháp chứng minh phản chứng - Phương pháp chứng minh quy nạp - Đại cương hàm số - Hàm số hợp – hàm s[r]
được ứng dụng của bất đẳng thức trong một số bài toán Vật lí tiêu biểu.PHỤ LỤC II : Một số từ ngữ Tiếng Anh hay dùng liên quan đến bất đẳng thức. Ở phần này,chúng tôi cung cấp cho bạn đọc một số từ ngữ Tiếng Anh để bạn đọc có thể đọc hiể[r]
A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
Daniel Pedoe là giáo sư Toán học ở trường Đại học của Minnesota. Được sinhra, lớn lên và học tập ở Anh. Ông nhận được bằng Tiến sĩ ở Đại học Cambridgenăm 1937 và có một năm là thành viên của Viện nghiên cứu cao cấp Princeton.Năm 1947 ông nhận được học bổng Leverhulme, và trở lại Cambridge để[r]
MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY VÀ BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI Phần một: Phần Mở Đầu Lí do chọn đề tài Trong toán học bất đẳng thức Cauchy và bất đẳng thức Bunyakovski là hai bất đẳng thức cổ điển có nhiều ứng dụng trong giải toán. Chúng được sử dụng nhiều trong chương trình giải[r]
Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B... 1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B, A < B, A B, A B, trong đó A, B là các biểu thức chứa các số và các phép toán. Biểu thức A được gọi là vế trái, B là vế phải của bất đẳng thức. Nếu mệnh đề: "A < B =>[r]
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) Tính chất Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho b) Tổng quát Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có: Nếu[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
Một cách chứng minh khác của bất đẳng thức 20. Một cách chứng minh khác của bất đẳng thức tam giác: Cho tam giác ABC. Giả sử BC là cạnh lớn nhất. kẻ đường vuông góc AH đến đường thẳng BC (H ε BC) a) Dùng nhận xét về cạnh lớn nhất trong tam giác vuông để chứng minh AB + AC > BC b) Từ giả thiết[r]
I. Định nghĩa bất đẳng thức: Bất đẳng thức là hai biểu thức nối với nhau bởi một trong các dấu > , < , ≥, ≤ . Ta có: A ≥ B ÛA B ≥ 0. A > B A B > 0. .Trong các bất đẳng thức A > B ( hoặc A < B , A ≥ B, A ≤ B ), A gọi là vế trái, B gọi là vế phải của bất đ[r]
A.MỤC TIÊU:1Học sinh nắm vững một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức.2Một số phương pháp và bài toán liên quan đến phương trình bậc hai sử dụng công thức nghiệm sẽ cho học sinh học sau.3Rèn kỹ năng và pp chứng minh bất đẳng thức.B NỘI DUNG PHẦN 1 : CÁC KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý 1 Định[r]
MỘT KIỂU BẤT ĐẲNG THỨC HAY. Trong qus trình làm toán về chứng minh bất đẳng thức nêu bạn gặp dạng toán chứng minh bất đẳng thức dạng: (*) Mà ta đã chứng minh được chắc chắn: (1) g(x,y,z) Rõ ràng không thể cộng lại để suy ra (*) vì[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Toán học là một môn khoa học tự nhiên , toán học có một vai trò rất quan trọng trong các lình vực khoa học , toán học nghiên cứu rất nhiều và rất đa dạng và phong phú , trong đó các bài toán về bất đẳng thức là những bài toán khó , để giải được các bài toán về bất đẳng thức, bên cạnh việc nắm vững k[r]
1. Bất đẳng thức 1. Bất đẳng thức Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b, a ≥ b, a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng a) TÍnh chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng th[r]
Sử dụng Định lí vầ dấu của Tam thức bậc hai để giải bài toán Bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức. Hướng dẫn cách tạo ra một bài toán tìm giá trị lớn nhất, tìm giá trị nhỏ nhất...