TRANG 4 PHƯƠNG PHÁP P – GIÁ TRỊ TRONG KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VỀ KỲ VỌNG TOÁN Để hiểu rõ hơn phương pháp này, trước hết ta xét bài toán kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của một[r]
+, Nếu Z Wα = {X1 , X2 , ..., Xn : Z thuyết H0 .+, Nếu Z ≥ −U (α) tức là thỏa mãn miền tiêu chuẩn:W α = {X1 , X2 , ..., Xn : Z ≥ −U (α)} thì ta quyết định chấp nhận giảthuyết H0 .Ví dụ: (Xem 7)Trong một nhà máy bánh kẹo, một máy tự động sản xuất ra cácthanh socola với trọng lượng quy định là 250g. B[r]
I. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT CHIỀU (OneWay Analysis of Variance) Top
Phân tích phương sai một chiều là phân tích dựa trên ảnh hưởng của một nhân tố (Single factor). 1. Trường hợp k tổng thể được giả định có phân phối chuẩn và có phương sai bằng nhau: Top
II. QUI TRÌNH TỔNG QUÁT TRONG KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Top
1. Chọn lọai kiểm định: Tùy theo mục đích nghiên cứu có nhiều loại kiểm định khác nhau như: a. Những kiểm định đơn giản về trung bình tổng thể (µ) phương sai tổng thể (s2), hoặc tỉ lệ tổng thể (p). b. Kiểm định sự khác sai về trung bình (m) p[r]
Báo cáo Thảo luận lý thuyết xác suất và thống kê toán Cùng với lý thuyết ước lượng, lý thuyết kiểm định các giả thuyết thống kê là một bộ phận quan trọng của thống kê toán. Nó là phương tiện giúp ta giải quyết những bài toán nhìn từ góc độ khác liên quan đến dấu hiệu cần nghiên cứu trong tổng thể. T[r]
BÀI TẬP: Đề bài: Với độ tin cậy là 95% hãy ước lượng điểm thi trung bình môn lý thuyết xác suất và thống kê toán của sinh viên ĐH Thương Mại. Với α = 5%, kiểm định giả thuyết cho rằng: Tỉ lệ sinh viên ĐH Thương Mại có điểm thi môn lý thuyết xác suất và thông kê toán từ 7 trở lên là nhỏ hơn 30%. Ch[r]
GIÁ TRỊ P là xác suất của việc trị thống kê kiểm định này có thể vượt quá giá trị tuyệt đối của trị thống kê kiểm định được tính toán cho một mẫu cụ thể, cho trước rằng giả thuyết không [r]
xy − x yrn − 2 với r =Zt =−−2 −− 2 =- 0,4571− r 2( x 2 − x)( y 2 − y ) Zt= 1,91 T0,025; 11 = 2,2 >1,91 chấp nhận H0, X độc lập với Yc/ Ta có R2= 0,208. Kết quả trên có thể kết luận 20,08% sự thay đổi thị phần sản phẩm củahãng sản xuất trên được giải thích bởi các biến trong bài. Cụ thể ở đâ[r]
không có sự khác nhau giữa 2 phương án sản xuất trên.Bài 3:a. Bài toán đã cho tương đương với bài toánKiểm địnhH0 : µ = 247H1: µ #247Ta có−X − µ0250 − 247Z=n=60 = 1,926 , Z có phân phối t với 59 bậc tự doδ12Với mức ý nghĩa α = 0,05 ta có : t α / 2 = t 0,025 = 2 > 1,936 chấp nhận H 0 vậ[r]
Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát và ứng dụng Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát và ứng dụng Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát và ứng dụng Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát và ứng dụng Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát và ứng dụng Bài toán tựa cân bằng hỗn hợp tổng quát[r]
... Suy luận thông kê (Chỉ áp dụng cho mẫu xác suất với cỡ mẫu đủ lớn) Ước lợng điểm khoảng Kiểm định giả thuyết Giá trị p Biến số Thống kê mô tả Thống kê suy luận Tham số mẫu ( X , s, p ) Các test... số mẫu: ớc lợng hay kiểm định? Trẻ sơ sinh huyện A 5000 trẻ Tỷ lệ trẻ (P) có cân nặng < 2500 gram =[r]
cứu của đề tài. Tại chương 2, tác giả sẽ trình bày một số khái niệm, cơ sở lýthuyết, các nghiên cứu có liên quan trước đây về sự hài lòng của con người nóichung, tổng quan về Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai. Từ đó xây dựng môhình nghiên cứu ban đầu và các giả thuyết của mô hình.6CHƢƠNG 2:C[r]
Bài giảng Lý thuyết thống kê gồm 7 chương. Nội dung bài giảng lần lượt trình bày các vấn đề về các khái niệm cơ bản về thống kê, tóm tắt và trình bày dữ liệu, thống kê mô tả, ước lượng tham số tổng thể, kiểm định giả thuyết về tham số tổng thể, phân tích phương sai một nhân tố, kiểm định phi tham số[r]
tài liệu hướng dẫn các phương pháp phân tíc dữ liệu toàn tập cung cấp các kiến thức về những phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích dữ liệu bao gồm phương pháp số tương đối, phương pháp chỉ số, ước lượng khoảng tin cậy, kiểm định giả thuyết, kiểm định phi tham số
TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH1. Kiểm ñịnh giả thiết về trung bình tổng thể:Giả sử X là BNN có trung bình (kỳ vọng) µ chưa biết.Trường hợp 2Kiểm ñịnh giả thiết ởTrường hợp 12mức αX ~ N ( µ , σ ) biếtX ~ N ( µ , σ 2 ) chưaσDạng ñối Tiêu chuẩnthiết(thống kêdùng ñểkiểm ñịnh)H 0 : µ = µ0 ;Dạng 1Dạng 2Dạng[r]
hưởng đến hành vi QTLN (Trần Thị Mỹ Tú, 2014) hay mối quan hệ giữa mức độcông bố thông tin trên BCTC với QTLN (Nguyễn Thị Phương, 2014). Nghiên cứuvề yếu tố giám sát thuộc quản trị công ty giúp làm giảm hành vi điều chỉnh lợinhuận của Giáp Thị Liên (2014) đã chỉ ra quản trị công ty có ảnh hưởng đến[r]
vàtổng sản phẩm địa phương tỉnh Bình Định3. Lựa chọn mô hình tối ưuKết quả hồi quy các mô hìnhđược thể hiện như sau:Dựa vào kết quả ước lượng ở bảng 2 cho thấy giá trị β2 =-0,00274. Điều này có nghĩa LK (lượt khách) có mối tươngquan âm (tương quan nghịch) với tăng trưởng kinh tế (GDP).Tuy nhiên, the[r]