CỦAỐNGỐNGDÂYDÂYCÓCÓDÒNGDÒNGĐIỆNĐIỆNCHẠY QUAI. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA:II. QUY TẮC NẮM TAY PHẢI:1) Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụthuộc vào yếu tố nào?2) Quy tắc nắm tay phải : Phát biểu :Nắm bàn ta[r]
Đường sức từ của ống dâytạo thành những đường congkhép kín.II. Quy tắc nắm tay phải:Nắm bàn tay phải, rồi đặt saocho bốn ngón tay hướng theochiều dòng điện chạy qua cácvòng dây thì ngón tay cáichoãi ra chỉ chiều các đườngsức từ trong lòng ống dây .III. Vận dụng:C4:[r]
I. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNGDÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUAII. QUY TẮC NẮM BÀN TAY PHẢI1) Chiều của đường sức từ của ống dây códòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tốnào?Gõ nhẹNNSS+-12 VSSNN
không thể nhìn thấy từ trường.Vậy làm thế náo để có thể hìnhdung ra từ trường và nghiêncứu đặc tính của nó một cách dễdàng, thuận lợi ?ABAKTiết 25-Bài 23Thí nghiệm: Đặt tấmnhựa có mạt sắt lên trênthanh nam châm, gõ nhẹquan sát hiện tượng và thảoluận các nội dung sau:1.Trước khi gõ các[r]
Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần tử phổ ở bên ngoài thanh nam châm. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra[r]
D. Đối với từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua, đầu có các dường sức từ đi vào gọi làcực Bắc.Câu 64: Công suất điện cho biếtA. năng lượng của dòng điệnB. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.C. khả năng thực hiện công của dòng điện.D. mức độ m[r]
I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Vận dụng kiến thức được công thức xác đinh năng lượng từ trường trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường . Hiểu rằng năng lượng tích trữ trong ống dây chính là năng lượng từ trường.Do đó thành lập được công thức xác định mật độ năng[r]
CHỦ ĐỀ 1:TỪ TRƯỜNG CỦA DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT.NGUYÊN LÍ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG A. LÍ THUYẾT I. Các định nghĩa 1 Từ trường: ĐN: Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên nam châm hay một dòng điện đ[r]
I. TỪ THÔNG RIÊNG CỦA MỘT MẠCH KÍN I. TỪ THÔNG RIÊNG CỦA MỘT MẠCH KÍN Giả sử có một mạch kín C, trong đó có dòng điện cượng đọ i. Dòng điện i gây ra một từ trường, từ trường này gây ra một từ thông Φ qua C được gọi là từ thông riêng của mạch. Rõ ràng, từ thông này tỉ lệ với cảm ứng từ do i gây r[r]
I. TỪ THÔNG I. TỪ THÔNG 1. Định nghĩa Giả sử một đường cong phẳng kín (C) là chu vi giới hạn một mặt có diện tích S (giả thiết là phẳng) (Hình 23.1). Mặt đó được đặt trong một từ trường đều . Trên đường vuông góc với mặt phẳng S, ta vẽ vectơ có độ dài bằng đơn vị theo một hướng xác định (tùy ý c[r]
B. 3.10–7 Wb.C. 5,2.10–7 Wb.D. 3.10–3 Wb.Câu 6. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từA. hóa năng.B. cơ năng.C. quang năng.D. nhiệt năng.Câu 7. Biểu thức tính suất điện động tự cảm là:A. e = − L∆I∆tB. e = L.IC.[r]
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm điện mô tả trên hình 25.3. Cho biết ý nghĩa của các con số khác nhau ghi trên ống dây. Hướng dẫn giải: Nam châm điện gồm có một cuộn dây, thông thường người ta đặt thêm một lõi sắt non vào trong lòng cuộn dây[r]
Động cơ điện một chiều hoạt động dựa Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. Khi động cơ điện một[r]
Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều.... C4. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B như hình 35.6. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây dẫn B có xuất hiện dòng điện cảm ứng không ? Tại sao ? Hướng dẫn. Sau khi công tắc K đóng thì tr[r]
Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thứ nhất ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình 24.4. Xác định tên các cực của ống dây. Hướng dẫn giải: Đầu A của ống dây là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Lý năm 2014 Trường THCS DTNT Đam Rông A. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (mỗi đáp án đúng được 0,25đ) Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dùng để A. Thay đổi vật li[r]
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật Lý năm 2014 THCS Ngô Thời Nhiệm Câu 1: (2đ) ) Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng trong hệ thức. Câu 2: (1đ) Làm thế nào để nhận biết được từ t[r]
DẠNG 1:XÁC ĐỊNH CHIỀU DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG A. LÝ THUYẾT Xác định chiều vectơ cảm ứng từ xuyên qua khung dây. Xét từ thông qua khung dây: tăng hay giảm. + Nếu ϕ tăng, Bc ngược chiều B + Nếu ϕ giảm, Bc cùng chiều B Sau khi xác định chiều của Bc, dễ dàng xác định được chiều[r]
1. Chương IV. Từ trường I. Hệ thống kiến thức trong chương 1. Từ trường. Cảm ứng từ Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó. Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về[r]
Trong hầu hết máy điện hiện nay, từ trường lúc không tải đều do dòng điện một chiều chạy qua dây quấn kích thích đặt trên cực từ sinh ra.. Mục đích của việc nghiên cứu mạch từ lúc không [r]