Phần SỐ HỌCChương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊNNgày soạnNgày giảng Tiêt 1 § 1.TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI.Mục tiêu 1.Kiến thức • Hs làm quen với khái niệm qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong Toán học và trong đời sống• Hs nhận biết được <[r]
Ngày soạn: 02/08/2016Ngày dạy: 06/08/2016Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊNTIẾT 1BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ tập hợp,nhận biết được một[r]
1. Ví dụ :1. Ví dụ : • 0• 1• 2• 3Nhìn vào hình bên, em hãy cho biết ta có những số nào ??- Tập hợp các số nhỏ hơn 4- Tập hợp các quyển sách trên bàn- Tập hợp các HS trong lớp2. Cách viết. Các ký hiệu2. Cách viết. Các ký hiệuGọi A là tập hợp các số tự[r]
I ./ Các ví dụ : Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a ,b , c - Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn - 5 có phải là một phần t[r]
- Khái niệm về tập hợp - Học sinh cho một vài ví dụ về tập hợp - Học sinh viết ký hiệu tập hợp B I ./ Các ví dụ : Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống như - Tập hợp các học sinh của lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn[r]
hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = x N/ x 4 1032 Hoạt động 3. Củng cố - Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Bài[r]
Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳnghạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X.A. Tóm tắt kiến thức:1. Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X.Mỗi phần tử[r]
( chú thích t4: tháng 4…)b. Viết tập hợp B các tháng ( dương lịch ) có 30 ngày.{ }4, 6, 9, 11B t t t t=Nhận dạy kèm môn Toán cho học sinh cấp 2, cấp 3 ( TP HCM).Dạy cho học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, tự làm bài tập từ cơ bản cho đến khá và nâng cao…Đặc biệt giúp học[r]
* Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Trang 3 Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a . b) .c = a . (b . c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với số 1 a . 1 = 1 . a = a Phân phối của phép nhâ[r]
15−C. 5 D. 5−Câu 10: Khi nào một phân số có thể viết thành một số nguyên: A. Khi tử số của phân số là số nguyên .B. Khi mẫu số của phân số bằng 1.C. Khi mẫu số của phân số chia hết cho tử số của phân số. D. Khi tử số và mẫu số có ước chung.PHẦN TỰ LUẬNCâu 1: Tínha, 12 – 57b, 136[r]
Bài tập toán rới rạc của thầy Hợp Trường KHTN TPHCM và lời giải + đáp án đầy đủ tất cả các chương.CHƯƠNG1: CƠ SỞ LOGICCHƯƠNG2: TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠCHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP ĐẾMCHƯƠNG5: BÀI TẬP TẬP HỢP SỐ NGUYÊNCHƯƠNG 6:QUAN HỆ HAI NGÔI
Vẽ hình tròn (B;1) rõ ràng các điểm còn lại nằm trong hai đường tròn này . Thật vậy, giả sử có C không thuộc 1 trong 2 hình tròn này. Tam giác ABC có AB>1, AC>1, BC>1 (Mâu thuẫn giả thiết ) Hai hình tròn này chứa 1995 điểm nên theo nguyên tắc[r]
1. Số nguyên - Tập hợp : { . . . ; -3; - 2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . } gồm : * Các số nguyên âm * Số 0 * Các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên .- Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z Chú ý : ( SGK ) Nhận xét : ( SGK ) 2. Số đối Ví dụ : -1[r]
1 d) Có hoành độ đỉnh là 2 và đi qua điểm M(1;2). Đáp số: b= 8, c= 4 3. Xác định parapol y=a x2+bx+c, biết nó: a) Đi qua ba điểm A(0;1), B(1;1), C(1;1); Đáp số: a=1, b=1, c= 1 b) Đi qua điểm D(3;0) và có đỉnh là I(1<[r]
1.Một tập hợp có thể có một ,có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào.2.Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là : Ø.3.Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A B hay B A.Nếu A B[r]
1.Một tập hợp có thể có một ,có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào.2.Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là : Ø.3.Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A B hay B A.Nếu A B[r]
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 } B = { a ,b , c } Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A a,b,c là các phần tử của tập hợp B Ký hiệu : 2 A B a b c Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK trang 6 ( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các phần tử[r]
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b X = {x: xchữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3: Chao các tập hợp A = {[r]