Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đề[r]
khoảng , đoạn để viết lại cácA={x ϵ R / -5- Ghi bàitập hợp đó.- Biểu diễn trên trục số.- A giao B; B giao C; C giao D,tương tự đối với hợp.B = {x є R / -7C = {x є R / x > -2}D = {x є R / x 3/ BTVN: 1 - 3, SGK trang 18.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíChư[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]
Tuần: 01Ngày soạn: 20/08/2016Bài 1:Tiết KHDH:01Ngày dạy: 22/08/2016TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. Mục tiêu:1. Kiến thức:+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trongđời sống.+ HS nhận biết được [r]
Tuần 1Tiết 1 Luyện tập về Tập hợpNgày soạn: ………………I. Mục tiêu: Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Sự khác nhau giữa tập hợp Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. Vận dụng kiến thức to[r]
dấu ngoặc nhọn { }.- Các phần tử được phân cách nhau bởidấu “ ; “ (nếu có phần tử số) hoặc dấu “, “.- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần vàB..b) B={1; 2; 3; 4} vi phạm chú ý 3.d) D={a, n, t, h} vi phạm chú ý 4.- GV: HS suy nghĩ làm bài tập 2 (làmvào bảng con).- HS: A={0; 1; 2;[r]
Ngày giảng: Lớp 6B: .…… ...... Tiết 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu cần thiết để học bộ môn Toán. Học sinh hiểu được tầm quan trọng của sách giáo khoa và phương[r]
Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.Các số tự nhiên được biểu diễn trên một[r]
I – tập hợp1 – khái niệmTập hợp lũy thừaĐịnh nghĩa: cho tập S, tập lũy thừa của S là tập của tất cả các tập con của S, kíhiệu là P(S) Ví dụ: tập lũy thừa của tập S={1,2,3} là:P(S)={,{1}, {2}, {3}, {1,2}, {1,3}, {2,3} ,{1,2,3}} Số phần tử của một tập hợp lũy[r]
hương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Mục tiêu a. Kiến thức Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b. Kĩ năng Biết viết[r]
I. LÍ THUYẾT 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn[r]
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. 17. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Bài[r]
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c). 2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c đượ[r]
các bộ số x = ( xi ) mà hầu hết các thành phần xi = 0 trừ ra một số hữu hạnđược gọi là mô đun tổng trực tiếp của họ {M i }i∈I và ký hiệu là ⊕ M i hayi∈I⊕M i .1.1.5. Định lýCho họ khác rỗng các R-mô đun {M i }i∈I . Khi đó với bất kỳ R- mô đunM, mỗi họ đồng cấu { ft : M t → M } đư[r]
Bài 5. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: Bài 5. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: a) |z| = 1; b) |z| ≤ 1; c) 1 < |z| ≤ 2; d) |z| = 1 và phần ảo của z bằng 1. Hướng dẫn g[r]
... PHONG Bài Viết tập hợp sau cách liệt kê phần tử: A = {x N/ < x ≤ 15} Bài Thực phép tính (tính nhanh có thể) a) 66 227 34 c) 46. 37 + 93. 46 + 54 .61 + 69 .54 b) (–15) + 40 + ( 65 ) b) 5.42 – 27:32... kể thời gian giao đề ĐỀ SỐ 16 Bài Cho tập hợp A = {xN/ 9< x ≤ 15} Hãy viết tập hợp A các[r]
... 624 cách 17 + Số tập hợp không chứa phần tử X { 0; 1} C 14 + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử Toán tổ hợp X X X X {... C10 = 210 + Số tập hợp chứa phần tử X C10 = 210 + Số tập hợp chứa phần tử X C10 = 45 + Số tập hợp chứa 10 ph[r]
Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X. Mỗi phần tử của một tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái thường;[r]
GV biên soạn: Th.S Nguyễn Trọng Khởi – 0988.040.567Page 17VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬA. [Ar]3d54s1.B. [Ar]3d64s2.C. [Ar]3d64s1.D. [Ar]3d34s2.Câu 137: (CĐ 2011) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị[r]
Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Bài 1. a) Cho A = {x ∈ N| x < 20 và x chia hết cho 3}Hãy liệt kê các phân tử của tập hợp A. b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. c)[r]