- 71 -Chơng IV Cảm biến đo vị trí và dịch chuyển 4.1. Nguyên lý đo vị trí và dịch chuyển Việc xác định vị trí và dịch chuyển đóng vai trò rất quan trọng trong kỹ thuật. Hiện nay có hai phơng pháp cơ bản để xác định vị trí và dịch chuyển. Trong phơng pháp thứ nhất, bộ cảm biến cung cấp[r]
- 71 -Chơng IV Cảm biến đo vị trí và dịch chuyển 4.1. Nguyên lý đo vị trí và dịch chuyển Việc xác định vị trí và dịch chuyển đóng vai trò rất quan trọng trong kỹ thuật. Hiện nay có hai phơng pháp cơ bản để xác định vị trí và dịch chuyển. Trong phơng pháp thứ nhất, bộ cảm biến cung cấp[r]
Hình 3.25 S ho k quang hc 1) Ngun bc x 2)Vt kính 3) Kính lc 4&6) Thành ngn 5) Bóng èn mu 7) Kính lc ánh sáng 8) Th kính 6 KChương IV Cảm biến đo vị trí và dịch chuyển 4.1. Nguyên lý đo vị trí và dịch chuyển Việc xác định vị trí và dịch chuyển đóng vai trò rất quan[r]
+ R0) (1)- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển conchạy để ampe kế chỉ I1. Khi đó phần biến trởtham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. - Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy củabiến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và K2, số chỉampe kế là I2. Ta có: U = I2(RA + R0/2) (2) - Giải hệ phương trì[r]
Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UMN = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 là biến trở, R3 =12Ω và RA ≈ 0.1. Đặt con chạy C ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,9A. Tính số chỉ của ampe kế A1 và điện trở RCB.2. Dịch con chạy đến vị trí mới để ampe kế A2 chỉ 0,5A[r]
Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UMN = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 là biếntrở, R3 =12Ω và RA ≈ 0.1. Đặt con chạy C ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,9A.Tính số chỉ của ampe kế A1 và điện trở RCB.2. Dịch con chạy đến vị trí mới để ampe kế A2 chỉ0,5A.a.[r]
lắc được đặt bên trong một tụ điện phẳng có hai bản đặt nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc α (hình vẽ). Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d và hiệu điện thế đặt vào hai bản là U. Ở vị trí cân bằng, phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc β.1- Tìm chu kì dao động nhỏ của co[r]
lắc được đặt bên trong một tụ điện phẳng có hai bản đặt nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc α (hình vẽ). Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d và hiệu điện thế đặt vào hai bản là U. Ở vị trí cân bằng, phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc β.1- Tìm chu kì dao động nhỏ của co[r]
lắc được đặt bên trong một tụ điện phẳng có hai bản đặt nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc α (hình vẽ). Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d và hiệu điện thế đặt vào hai bản là U. Ở vị trí cân bằng, phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc β.1- Tìm chu kì dao động nhỏ của co[r]
lắc được đặt bên trong một tụ điện phẳng có hai bản đặt nghiêng sovới mặt phẳng nằm ngang một góc α (hình vẽ). Khoảng cách giữahai bản tụ điện là d và hiệu điện thế đặt vào hai bản là U. Ở vị trícân bằng, phương dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc β.1- Tìm chu kì dao động nhỏ của con l[r]
2. ĐS: R2 = 12 Ω.b. Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 5 phút. ĐS: Q = 800Jc. Công suất tỏa nhiệt trên R2. ĐS: 16/3WBài 14. Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua bóng là bao nhiêu? ĐS: 1A.Bài 15. Có hai bòng đèn loại : 220V[r]
: số chỉ ampe kế là I1. Ta có: U = I1(RA + R0) (1)- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển conchạy để ampe kế chỉ I1. Khi đó phần biến trởtham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. - Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy củabiến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và K2, số chỉampe kế là I2. T[r]
A + R0) (1)- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển conchạy để ampe kế chỉ I1. Khi đó phần biến trởtham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. - Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy củabiến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và K2, số chỉampe kế là I2. Ta có: U = I2(RA + R0/2) (2) - Giải hệ phương t[r]
= + = + f d d' d + 15 2d - 30 (2)- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).0,500,250,25 0,2551đ- Bố trí mạch điện như hình vẽ (hoặc mô tả đúng cách mắc).- Bước 1: Chỉ đóng K1: số chỉ ampe kế là I1. Ta có: U = I1(RA + R0) (1)- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển con chạy để ampe[r]
V1234 chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính). Bài 5: ( 1,0 điểm) Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, m[r]
+ R0) (1)- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển conchạy để ampe kế chỉ I1. Khi đó phần biến trởtham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0. - Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy củabiến trở ở bước 2 rồi đóng cả K1 và K2, số chỉampe kế là I2. Ta có: U = I2(RA + R0/2) (2) - Giải hệ phương trì[r]
= 2364.6 = 54WKhi đó: 0 = và I = 3632 2.6UR= =Theo định luật Ôm:(r + R) = 366 63UR RI=> + = => = Vậy Pmax = 54W khi điện trở biến trở là 60,250,25
2 ngắt ampe kế chỉ 1,5A có nghĩa là dòng điện chỉ đi qua R4 và có cường độ là 1,5A.. Vậy UAB = I4.R4 = 1,5.10 = 15 (V).b) Các điện trở R1 và R2 và R3:- Khi K1 ngắt, K2 đóng ampe kế chỉ 1A có nghĩa là dòng điện chỉ đi qua R1 và có cường độ là 1A..Vậy 1115
_3.3 NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC VÀ HỆ SỐ NHẠY CẢM CỦA CÁC PHẦN TỬ CẢM BIẾN ĐIỆN TRỞ: _ Cơ sở của phương pháp đo biến dạng tương đối trên kết cấu công trình bằng các phần tử cảm biến điện trở dựa[r]
2, được tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ góc 100rad/s. Hỏi cần phải thực hiện một cơng là bao nhiêu? A. 10J. B. 2000J. C. 20J. D. 1000J. Câu 47: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được[r]