Bước quy nạp: Chứng minh mệnh đềIII.Bài tập:∗−−−n≥aCách giải: Để chứng minh mệnh đề P(n) đúng với mọi số tự nhiên,người ta thường dùng phương pháp chứng minh qui nạp toán học. Phươngpháp này được tiến hành theo ba bước như sau:Bước 1: Chứng minh P(n) là đúng.Bước 2[r]
Câu 2. Chứng minh bằng phản chứng: Nếu nhốt 20 con bồ câu vào 9 chuồng thì có ít nhất một chuồngchứa nhiều hơn hai con.HD : Giả sử tất cả các chuồng đều chứa không quá 2 con 9 chuồng chứa không quá 18 con (Mâu thuẫn với giả thiết là nhốt 20 con bồ câu) đpcmCâu 3. Cho b + d =[r]
ỨNG DỤNG SUY LUẬN LÔGICTRONG GIẢI TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞNgô Thị Thanh Trang∗28/ 3/2016Tóm tắtMột trong những mục tiêu quan trọng của môn toán ở trường Trung học cơ sở (THCS) là rènluyện khả năng suy luận hợp lý và lôgíc, bồi dưỡng các phẩm chất của tư duy linh hoạt độc lậpvà sáng tạo của học sinh. Hơn[r]
-Phương trình bậc 2 có hai nghiệm phân biệt.-Phương trình bậc 2 có nghiệm kép.-Số tự nhiên chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 6; cho 9 và cho 11.Bài 12: Chứng mình rằng: Với hai số dương a,b thì a b 2 abBài 13: Xét tính đúng sai của mệnh đề:Nếu một số tự nhiên chia hết cho 15 thì chia hết[r]
Điều kiện cần để tam giác ABCcó hai góc bằng 600 là tam giácABC là một tam giác đều.HS:2biến.II.Phủ định của một mệnh đềKí hiệu mệnh đề phủ định củamệnh đề P là P ,ta có:P đúng khi P sai.P sai khi P đúng.Ví dụ:P: “ 5 là số tự nhiên” => mệnhđề đúng.P : “ 5 không phải là số tựnhiê[r]
26. Đặty xyxyx| a | ≥ 2 (1). Bất đẳng thức phải chứng minh tương đương với : a2 – 2 + 4 ≥ 3a⇔ a2 – 3a + 2 ≥ 0 ⇔ (a – 1)(a – 2) ≥0 (2)Từ (1) suy ra a ≥ 2 hoặc a ≤ -2. Nếu a ≥ 2 thì (2) đúng. Nếu a ≤ -2 thì (2) cũng đúng. Bàitoán được chứng minh.27. Bất đẳng thức phải chứng minh t[r]
a/ I try to study to pass my next exam.http://moon.vn - hotline: 04.32.99.98.98KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG(I try to study in order to pass my next exam.)b/ He does morning exercises regularly so as to improve his health.2. Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta dùng một cụm từ bắt đầu
Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? Bài 23. Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau. b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau. Giải: a) a là mệnh đề đúng. b) b là mệnh đề sai
Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm... 2. Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm. a) x2 + b) c) Hướng dẫn. a) Gọi D là điều kiện xác định của biểu thức vế trái D = [- 8; +∞]. Vế trái dương với mọi x ∈ D trong khi vế phải là số âm. Mệnh đề sai với mọi x ∈ D. Vậy bất phương trìn[r]
Giải bài tập đại số tuyến tính Nguyễn Hữu Việt Hưng Chứng minh công thức De Morgan dạng tổng quát Chứng minh các mệnh đề tập hợp Bài tập chương Không gian véc tơ Bài tập chương Ma trận và ánh xạ tuyến tính Bài tập chương Định thức và Hệ phương trình ĐSTT
Cho các mệnh đề kéo theo Bài 3. Cho các mệnh đề kéo theo Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy[r]
o) ∀n∈ N, n2 + n chia hết cho 2.n) ∀n∈ N, n2 − 1 là số lẻ.Câu 8: Mệnh đề phủ định của: ” ∀x ∈ N : x 2 − 3x + 5 ≠ 0 ” là:Câu 9: Cho mệnh đề: “bình phương mọi số luôn không nhỏ hơn 10” Viết mệnh đề trên dưới dạngkí hiệu ∀ và ∃ ?Câu 10: Tìm mệnh đề đúng?GV: Dương Văn Nhiệm1T[r]
Câu 3: “Nếu bạn đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia thì được tuyển thẳng vào đại học”. Đây là phán đoán điều kiện a→b, trong đó: a: đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia b: được tuyển thẳng vào đại học Ta có (a→b) ~ (b→a) ~ (a˅b) ~ (a˄b)
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆTa có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Cụm V-ing, cụm V-ed, To inf, cụm danh từ,mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ, mệnh đề tính từ thành tính từ ghép (...)1. Rút gọn bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)Nếu[r]
Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường tằng đã cho - Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường tằng đã cho - Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba gia[r]
Bài 9. Chứng minh rằng Bài 9. Chứng minh rằng = khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau. Hướng dẫn giải: Ta chứng minh hai mệnh đề. a) Cho = thì AD và BC có trung điểm trùng nhau. Gọi I là trung điểm của AD ta chứng minh I cũng là trung điểm của BC. Theo quy tắc của[r]
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai cuả nó. Bài 7. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai cuả nó. a) ∀n ∈ N: n chia hết cho n; b) ∃x ∈ Q: x2=2; c) ∀x ∈ R: x< x+1; d) ∃x ∈ R: 3x=x2+1; Hướng dẫn giải: a) Có một số tự nhiên n không chia hết cho ch[r]
Although she (eat)......................................three cakes, she was still hungry.SUBJECT AND VERB AGREEMENT(Phối hợp Chủ ngữ và Động từ)I/. Trường hợp chia động từ ở số ít (is, Vs/es, has, does, was)1. Danh từ số ít/ không đếm được2. Danh từ số ít tận cùng bằng “s”: news (tin tức), m[r]
So sánh hơn với tính từ, trạng từIV.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:−Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when,while, after, before, since, until, as soon as, …−V.Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề[r]
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán năm 2014 Trường THPT Nguyễn Du A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7 điểm ) Bài 1: (1,0 điểm) Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau,xét xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai: a) Phương t[r]