vào thực tiễn.- Cung cấp cách thức khai thác các tiềm năng kiến thức sách giáo khoa hìnhhọc nhằm phát triển năng lực, trí tuệ và bồi dưỡng các phẩm chất tư duy cho họcsinh.- Làm rõ những khó khăn về phương diện nhận thức hình học liên quanđến giải quyết mối quan hệ giữa các mặt cú pháp và mặt ngữ ng[r]
Bài tập 7: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’.a) Chứng minh: (BA’D) // (B’D’C).b) Chứng minh: AC’ qua trọng tâm G và G’ của tam giác A’BD và CB’D’.Bài tập 8: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt làtrung điểm SA ,CD.a) Chứng minh: (OMN) //(SBC).b) Giả sử các tam giác SAD, ABC[r]
Phạm vi nghiên cứu:Phạm vi nghiên cứu của đề tài là “Chương II: Đường thẳng và mặt phẳngtrong không gian. Quan hệ song song” sách giáo khoa hình học 11 ban nâng cao.Trang 1Trường THPT Trần Hưng Đạo - Sáng Kiến Kinh NghiệmNăm học: 2012 – 20131.4 Mục đích nghiên cứu:Do đây là phần nội dung kiến[r]
Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó theo một phương chiếu nàođó hoặc hình đồng dạng với hình chiếu đó Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó theo một phương c[r]
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, hinh học không gian, quan hệ vuông góc Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, hinh học không gian, quan hệ vuông góc Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, hinh học không gian, quan hệ vuông góc Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, hinh học không gian, quan hệ vuông góc Khoả[r]
a, Xác định giao tuyến của (SAC ) và (SBD)b, Xác định giao tuyến của (SAB) và (SCD)Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Gọi điểm E là trung điểm SC.a, Tìm giao tuyến của (BED) và (SAC)b, Tìm giao tuyến của (ABE) và (SBD)c, Tìm giao điểm của SD và (AEB)Bài 4: Cho tứ diện A[r]
Bài tập chương 2Dạng 1 : Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng () và ()Phương pháp : Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng () và () Đường thẳng đi qua hai điểm chung ấy là giao tuyến cần tìmChú ý : Để tìm chung của () và () thường tìm 2 đường thẳng đồng phẳng lầnlượt[r]
và đường thẳng ( d ) : 3x − 4 y + m = 0 . Tìm m để trên ( d ) có duy nhất một điểm P mà từ đó vẽ đượchai tiếp tuyến PA, PB tới ( C ) (A, B là các tiếp điểm) sao cho tam giác PAB đều.Bài 7 (B – 2006) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 − 2 x − 6 y + 6 = 0 vàđiểm[r]
Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q)Khoảng cách giữa (P) và (Q) là khoảng cách từ điểm Mthuộc (P) đến mặt phẳng (Q)MChương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIANChủ đề: Khoảng cáchI.Khoảng cách từ một điểm đến một đườngthẳng, đến một mặ[r]
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN TOÁN PHẦN 12 A. Phần chung cho tất cả các thí sinh: (7 điểm). Câu I: ( 3 điểm) Cho hàm số y = x/ (x + 1) 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2. Tính diện tích hình phẳn[r]
+ Tâm I ' = d ∩ (α )Trong đó d là đường thẳng đi qua I và vuông góc với mp(P)+ Bán kính r = R 2 − ( II ') 2 = R 2 − d ( I ;( P ) ) 25/ Điều kiện tiếp xúc: Cho mặt cầu (S) tâm I, bán kính R.+ Đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của ( S ) ⇔ d( I ; ∆ ) = R.+ Mặt phẳng (P) là tiếp diện của ([r]
Cho mp (P) và đường thẳng l cắt (P). Với mỗi điểm M trong không gian vẽ đường thẳng qua M và song song ( hoặc trùng ) với l, cắt (P) tại M' Cho mp (P) và đường thẳng l cắt (P). Với mỗi điểm M trong không gian vẽ đường thẳng qua M và song song ( hoặc trùng ) với l, cắt (P) tại M' Phép đặt tương ứ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 11TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNGA. LÝ THUYẾTI. GIẢI TÍCH1. Hàm số lượng giác2. Phương trình lượng giác3. Tổ hợp - xác suấtII. HÌNH HỌC1. Các phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng tâm, phép vị tự.2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không g[r]
tơ con, không gian sinh bởi hệ véc tơ.Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, bài tập, thảo luận, kiểm tra trên giảngđường.Thời gian: BT: 1 tiết; Kiểm tra đánh giá: 1 tiết; BT: 1 tiết; Tự học: 4 tiếtĐịa điểm: Giảng đường do P2 bố tríNội dung chính:Bài tập mục I.5: 1 tiết : GTr2:Bài 2.3.9a,b,c;[r]
1. Định nghĩa: Tâph hợp các điểm trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi r (r>0) được gọi là một mặt cầu tâm o bán kính r. 1. Định nghĩa: Tâph hợp các điểm trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi r (r>0) được gọi là một mặt cầu tâm o bán kính r. S(O;r) = . *[r]
Giáo án Hình học 11Ngày soạn: 20.3.2016Ngày dạy: 23.3.2016Giáo viên: Nguyễn Văn HiềnTuần 29Tiết: 34LUYỆN TẬPA/. Mục tiêu: Thông qua nội dung làm bài tập, giúp học sinh củng cố:1. Kiến thức:• Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Từ đó hiểu được mối quan hệ giữa quanhệ song song và[r]
ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG (PHẦN 1)I. KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1. Mặt phẳngMặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn.Ta dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hy Lạp đặt trong dấu ngoặc () để ghi tên mặtphẳng.Cách biểu diễn trong không gian: Dùng hình bình hành hay một m[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN TOÁN KHỐI A,A1 LẦN CUỐI NĂM 2014 CHUYÊN ĐH VINH I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = -x - 1/(x - 1) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm s[r]