Bước đầu tiên trong việc xây dựng một mạch điện là biểu diễn hàm Boole của nó bằng một biểu thức được lập bằng cách dùng các phép toán cơ bản của đại số Boole.. Biểu thức mà ta sẽ nhận đ[r]
Đối với biểu thức nguyên, ta luôn tính được giá trị của nó tại mọi giá trị của biến. Lý thuyết về giá trị của một biểu thức đại số Tóm tắt kiến thức 1. Giá trị của một biểu thức đại số Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước[r]
Bất đẳng thức đánh giá sự tương đương giữa sai số xấp xỉ tốt nhất bằng đa thức đại số và môđun trơn. Luận văn đã trình bày về bất đẳng thức Whitney thiết lập sự tương đương giữa môđun trơn bậc r và sai số xấp xỉ tốt nhất của hàm f bằng đa thức đại số bậc nhỏ hơn r. Khi r cố định và khoảng I là nhỏ[r]
Đại số là một ngành toán học nghiên cứu một cách trừu tượng hệ thống số đếm và các phép tính giữa chúng, bao gồm cả một số chủ đề cao cấp như lý thuyết nhóm, vành, trường, lý thuyết bất biến...Đại số được xem như là ngành toán học mở rộng hóa và trừu tượng hóa của bộ môn số học. Trong Đại số Biến Số[r]
Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa Lý thuyết khái niệm về biểu thức đại số. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm về biểu thức đại số Những biểu thức bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa không chỉ trên những số mà còn có thể trên nhữn[r]
Khái niệm hình học và đại số Đại số là một ngành toán học nghiên cứu một cách trừu tượng hệ thống số đếm và các phép tính giữa chúng, bao gồm cả một số chủ đề cao cấp như lý thuyết nhóm, vành, trường, lý thuyết bất biến. Đại số được xem như là ngành toán học mởrộng hóa và trừu tượng hóa của bộmôn số[r]
Đại số Boolean và cổng luận lý Cơ sở toán họccho các hệ thống số là đại số Boolean (Boolean algebra) George Boole giới thiệu vào năm 1854 Tương tự các hệ đại số khác, được xây dựng thông qua việc xác định nghĩa những vấn đề cơ bản sau: Miền(domain), là tập hợp (set) các phần tử(element) mà trên đó đ[r]
Chứng minh rằng trong đại số Bool bất kỳ đối ngẫu của một hằng đẳng thức nhận đợc bằng cách thay ∧ bởi ∨, 0 bởi 1 và ngợc lại cũng là một hằng đẳng thức 11.. Xét hệ gồm tập PA là tập các[r]
Để học tốt môn học SV cần có một kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử, gồm Diod, Transistor BJT và FET, phần vận hành ở chế độ ngưng và dẫn. Nếu đã học Đại số Boole ở những học kỳ trước thì sự tiếp thu sẽ dễ dàng, tuy nhiên, nội dung ôn tập ở chương 1 và 2 cũng đủ để SV có thể học t[r]
IMỆNH ĐỀ LOGIC1)Mệnh đề logic2)Các phép toán đại số mệnh đề3)Mệnh đề sơ cấp 4)Dạng chuẩn tặc tuyển5)Dạng chuẩn tắc hội6)Các phương pháp chứng minh biểu thức II ĐẠI SỐ BOOLE1Đại số boole 2Hàm số Boole 3Dạng chuẩn tắc tuyển hoàn toàn của hàm boole 4Dạng chuẩn tắc hội hoàn toàn5Ứng dụng của hàm số Boo[r]
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Lý thuyết về đơn thức Tóm tắt lý thuyết 1. Đơn thức Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ: 2, 3xy2, x2y3(z). 2. Đơn thức thu gọn Đơ[r]
Soạn : Giảng:Tiết 53: đơn thức A. mục tiêu:- Kiến thức: + Nhận biết đợc một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. + Nhận biết đợc đơn thức thu gọn. Nhận biết đợc phần hệ số, phần biến của đơn thức.- Kĩ năng : + Biết nhân hai đơn thức. + Biết cách viết một đơn thức ở dạng cha thu gọn th[r]
I) NHIỆM VỤ CỦA SINH VIÊN : 1) Nắm chắc lý thuyết đại số Boole, các định lý logic, các cổng logic, dạng thức chuẩn tắc tuyễn, phương pháp tối giản biểu thức logic bằng định lý logic và bằng phương pháp KARNAUGH 2) Sinh viên có số thứ tự n( trong nhóm học tập xxA) nhận bài tập thứ n, sinh viên có[r]
Toán Tin học là cơ sở lý thuyết để biểu diễn và nghiên cứu các đối tượng rời rạc, đó cũng là loại đối tượng đặc thù mà máy tính số có khả năng lưu trữ và xử lý một cách tốt nhất. Toán Tin học là cơ sở toán học để mô hình hoá, hình thức hoá các hệ thống thông tin dựa trên máy tính một cách đúng đắn[r]
B. If do ;D. If then else ;Câu 8: Trong NNLT Pascal, để tìm và sửa lỗi cho chương trìnhA. Nhấn phím F9 ;C. Nhấn tổ hợp phím Shift + F9 ;B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 ;D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 ;II. Phần tự luận (6 điểm): Làm sang mặt sau của đề thi.Câu 1: Từ phần lựa chọn của Câu 7 ([r]