Biết được các phản ứng nhận biết từng - Biết được các phản ứng nhận biết từng cation: Ba2+, Fe2+, Al3+, Cu2+. - Biết được các phản ứng nhận biết từng anion: No3-, SO42-, CO32-, Cl- - Biết được các phản ứng nhận biết từng chất khí: SO2, CO2, NH3, H2S. >>>>> Luyện thi ĐH-[r]
PP NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN I KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1) Nguyên tắc: Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí ) Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … ) 2) Phương[r]
LuyÖn tËpNhËn biÕt mét sè chÊt v« c¬ThÇy gi¸o:NguyÔn Kh¾cHngMục tiêu:*Củng cố cách nhận biết một sốcation, anion và chất khí bằngthuốc thử*Củng cố nguyên tắc xác địnhnồng độ muối amôni bằng phơngpháp chuẩn độ axit bazơI. KiÕn thøc cÇn nhí:1, NhËn biÕt c¸c cation trong dungdÞch.[r]
TRƯỜNG mÇm nonsơn caLµm quen víi to¸n:NhËn biÕt mét vµ nhiÒuLứa tuổi: 3-4 tuổiThêi gian: 20 – 25 phótngêi thùc hiÖn:NGUYỄN THỊ KIM TUYẾTI. Mục đích - yêu cầu.1. Kiến thức.- Trẻ nhận biết được nhóm một và nhóm nhiều.- Nhận biết 1 số phương tiện giao thông đường bộ, đường[r]
“Cách giải nhanh một số bài toán chất khí”I. Nội dung 1. Cơ sở suy luận:Phương trình phản ứng toàn chất khí: aA(k) + bB(k) → cC(k) + dD(k)Với (a + b) (c + d) ta có hai tình huống:•Nếu (a + b) < (c + d) thì spư số mol khí tăng, ntăng = nS – nT•Nếu (a + b) > (c + d) thì spư mol khí giảm, ngiảm = nT[r]
Kiến thức trọng tâm Kiến thức trọng tâm >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu Hà Nội, các Trường THPT Chuyên và Trường Đại học.
Có ba chất gồm CO Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: Có thể thực hiện như sau: Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có[r]
BÀI TẬP ANKINCâu 1: Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên?A. Hai liên kếtvà một liên kết πC. Hai liên kết π và một liên kếtB. Hai liên kết π và một liên kếtC. Phương án khácCâu 2: Tính chất đặc trưng của axetilen là: 1. Chất khí khôn[r]
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc. Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hóa[r]
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc.
Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hó[r]
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp!Giáo viên: Đỗ Thu Bình KiÓm tra bµi còCâu hỏi: - Viết công thức và nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử Etilen? - Hãy nêu phương pháp hoá học để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ:- Là [r]
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TIÊN DUCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜHÓA HỌC 8Giáo viên:Hồ Thị DungTrường THCS Hiên VânKiểm tra bài cũ1.Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổivề tính chất[r]
1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. 1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. 2. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhi[r]
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe... 7. Có 4 mẫu kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. [r]
BÀI TẬP MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG TRANG 11 SGKHÓA HỌC 9Bài 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:Bài giải:(1) S + O2 → SO2(2) SO2 + CaO → CaSO3(3) SO2 + H2O → H2SO3(4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OBài 2. Hãy[r]
phửơng pháp hoá học phân6.47biệt(SBT)chất khíđựng trong mỗi bình với điều kiện khôngTrả lời:dùngthêm thuốc thử.Dùng que đóm còn than hồng nhận biếtkhí O2 (Que đóm bùng cháy trong khí O2).Còn lại 2 bình là H2S và SO2 mang đốt,khí nào cháy đợc là H2S, khí không cháy làSO2B. Bài Tập:Bài 6 (147/sgk): Có[r]
Mol là lượng chất chứa I. Lý thuyết cần nhớ 1. Mol là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 2. Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 3. Thê tích mol chất khí: thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi[r]
3 là gì? A. Một ôxit, một kim loại và 2 chất khí B. Hai ôxit và 2 chất khí C. Một ôxit, một kim loại và một chất khí D. Một ôxit, một muối và 2 chất khí Câu 9:Dung dịch HNO3 đặc , khơng màu, để ngồi ánh sáng lâu ngày sẽ ch[r]
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích 6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2. Bài giải: Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí: = = 0,5 mol; [r]
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢOĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂMNĂM HỌC 2015 - 2016MÔN: HÓA HỌC 8Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:t0 MgOa) ? + ? t0 Fec) ? + Fe3O4 b) Zn + HCl → ? + ?+ ?d) Ca + H2O → ? + ?Câu 2 (4,0[r]