???KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1 :Từ công thức gia tốc hãy suy racông thức gia tốc hướng tâm theovận tốc góc ?Câu 2 :Trong chuyển động tròn, gia tốccủa chất điểm là gia tốc hướngtâm, đúng hay sai ? Giải thích ?Câu 3 :Thí dụ về tính tương đối củachuyển động ?I. TÍNH TÖÔNG ÑOÁI CUÛA CHUYEÅ[r]
I. Tính tương đối của chuyển động I. Tính tương đối của chuyển động . Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối. . Vận tốc của chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối. II. Côn[r]
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vịthời gian.- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.Tiết 7: Bài tậpI. Ôn tập lí thuyết:3. Chuyển động đều – chuyển động không đều:động đều là gì? Chuyển động không đều- Chuyểnlà gì?công thức tính vận tốc trun[r]
3. Cho công thức tính vận tốc tại B: 3. Cho công thức tính vận tốc tại B: v = và gia tốc rơi tự do: g = . Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng. Trả lời: Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối δv[r]
10. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều 10. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì A. v luôn luôn dương. B. a luôn luôn dương. C. a luôn luôn cùng dấu với v. D. a luôn luôn ngược dấu với v. Chọn đáp án đúng. Trả lời: C
1.2. Loại phức tạp1.2.1. Mở rộng các bài toán chuyển động đều của một vậtCác công thức vận dụng là:-s=v×t-v=s:t-t=s:vMột số bài toán về chuyển động đều của một vật, nhiều bài khi mới đọc đề tưởng rấtkhó, rất phức tạp, nhưng biết chuyển về dạng toán điển hình thì việc giải bài toán trởnên dễ d[r]
I. Vận tốc tức thời – Chuyển động thẳng biến đổi đều I. Vận tốc tức thời – Chuyển động thẳng biến đổi đều 1. Vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm. 2. Véc tơ vận tốc: Véc tơ vận tốc của một vật tại một điểm là một véc tơ[r]
I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chuyển động cơ + Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. + Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là những chất điểm. Chất điểm c[r]
1. Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó. 1. Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong[r]
6. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật rơi tự do 6. Viết các công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật rơi tự do. Trả lời; HS tự làm
+ Các công thức của chuyển động tròn đều : ω == 2πf ; v == 2πfr = ωr ; aht =TTr→→→+ Công thức cộng vận tốc : v 1,3 = v 1, 2 + v 2,3Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhYêu cầu hs trả lời tại sao Giải thích lựa chọn.ch[r]
CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC VẬTPhần này gồm có:Các bài toán về chuyển động của vật và hệ vậtCác bài toán về vận tốc trung bìnhCác bài toán về chuyển động tròn đềuCác bài toán về công thức cộng vận tốc.Các bài toán về đồ thị chuyển độngA Các bài toán về chuyển động của vật và hệ vật1 Hệ vật[r]
D. m/s.Câu 10. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T và giữa tốc độ góc với tần số f trong chuyển độngtròn đều làA. 22; .TfB. 2; 2f .TC. 2T; 2f .D. 2T; 2.fCâu 11. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 6[r]
Ký hiệu: Rmin.Trong quá trình thiết kế bình đồ tuyến đường để thỏa mãn điều kiện cho xe chạyan toàn, êm thuận, đảm bảo vận tốc thiết kế thì người thiết kế phải tính toán rất nhiềuyếu tố kỹ thuật khác nhau. Trong đó có một yếu tố quan trọng đầu tiên là chúng ta cầnphải xác định được[r]
PHẦN I – CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC VẬTPhần này gồm có:Các bài toán về chuyển động của vật và hệ vậtCác bài toán về vận tốc trung bìnhCác bài toán về chuyển động tròn đềuCác bài toán về công thức cộng vận tốc.Các bài toán về đồ thị chuyển độngA các bài toán về chuyển động của vật và hệ vật1[r]
+ 1 21 2.tbv vB vs s= + D. Cả 3 công thức trên không đúng. 5. Đổi các đơn vị sau a. 54km/h=..................................m/s b. 18000cm/phút=..................................m/s 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng[r]
Câu 8 : Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau 8cm,gọi M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho MN=4cm và tạo với AB một hình thang cân(MN//AB). Bước sóng trên mặt nước là 2cm. Để trong đoạn MN có đúng 3 điểm daođộng cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang phải là[r]
1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn[r]
A. 7 gợn sóng.B. 11 gợn sóng.C. 9gợn sóng.D. 5 gợn sóng.Câu 20: Độ lớn cực đại của li độ x, vận tốc v và gia tốc a trong dao động điều hòa liên hệ nhau theo công thức sau .Hãy chọn biểu thức không đúng ?2A. ω = xmax / vmax .B. aMax = ω xMax .C. vMax = ω xMax .D. a max = ω.v max .Câu 21[r]