Trong chương trình toán lớp 5 hiện hành, mạch kiến thức số học có nội dung về tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm . Nội dung này được đưa vào chính thức là 7 tiết , trong đó có 1 tiết cung cấp về khái niệm tỉ số phần trăm, 3 tiết giải toán về tỉ số phần trăm và 4 tiết luyện tập. Còn lại[r]
Bài cũDùng máy tính bỏ túi để tính127,84 + 824,46 = 952,376,68 x 27= 207,036314,18 - 279,3 = 34,88308,85 : 12,5 = 24,708Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2016ToánSử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trămVí dụ 1:Tỉm tỉ số phần trăm của 7 và 40.Lần lư[r]
sinh cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm giáo viên cần biết lựa chọn cácphương pháp sao cho phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình. Sử dụnglinh hoạt các hình thức và phương pháp dạy học để giúp học sinh phát huy tínhtích cực, chủ động, sáng tạo, độc lập trong h[r]
vận dụng làm bài là một việc làm khó. Giáo viên khi dạy kiến thức về giải toánvề tỉ số phần trăm thường cảm thấy khó là vì: Làm cách dạy như thế nào để học2sinh hiểu bài sâu và chắc để biết vận dụng các cách giải của mỗi loại bài toán vềtỉ số phần trăm. Bởi[r]
Khám phá bí quyết làm như thế nào để giáo án của bạn đúng theo tiêu chí đạt giải quốc gia thông qua đề tài CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TỈ LỆ XÍCH ĐÃ ĐẠT GIẢI NHÌ QUỐC GIA NĂM 2016.TẶNG NGAY:1. Giáo án Số học 6 theo chuẩn full CẢ NĂM2. Giáo án Hình học 6 học theo chuẩn full CẢ NĂM3. Đề kiểm tra c[r]
Em hiểu tỉ số phần trăm sau nhưthế nào ?+ Số học sinh nam chiếm 48% số học sinhtoàn trường.Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2016ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂMa) VÝTrường Tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh,dô:trong đó có 315 học sinh nữ. Tìm tỉ số phầntrăm của số[r]
a) Ví dụ: Số học sinh nữ của toàn trường là 420 em a) Ví dụ: Số học sinh nữ của toàn trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiệu học sinh? 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em. 1 % số học sinh toàn trường là: 420 : 52,5 = 8 (học sinh) Số học[r]
a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Ta[r]
Có ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm như sau: Dạng 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số: Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm như sau: Tìm thương của hai số đó. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Dạng 2. Tìm giá trị % của một số. Muốn tìm giá trị % của m[r]
a) Ví dụ : Trường tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh a) Ví dụ : Trường tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữa và số học sinh toàn trường. Tỉ số của học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 Ta có: 315 : 600 = 0,525[r]
4.5 x 6-7 =Theo em, bạn đó đã tính giá trị của biểu thức nào?4,5 x 6 – 7 = 27 – 7 = 20Chuẩn bị bài mới: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giảitoán về tỉ số phần trăm”Việc làmKÉOcủa ngườidân chàiLƯỚIViệc làm dành cho người tốt, người có nhiều thành tíchCA TỤNG
giảng giải, luyện tập thực hành, trò chơi, …SGV, SGK, bảng phụ14. Bảng phụ vẽ hình BT 5.18.Bảng phụ kẻ sẵn VD 1SGK, vở BT, bút, thước,…11. Có kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. 12.Viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo. 13. Giải bài toán tìm một số b[r]
Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) a) 19 và 30; b) 45 và 61; c) 1,2 và 26; Hướng dẫn giải: a) 45: 61 = 0,7377 …= 73,77% b) 1,2 : 26 = 0,0461…= 4,61%
Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 0,57; 0,52; 0,3; 0,234; 1,35. Hướng dẫn giải: 0,52 = 52%; 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%
CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5 CHUYÊN ĐỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM TOÁN LỚP 5