C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổngD. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.3. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào khí khổng thuận lợi cho việc đóng mở ?3THPT Nguyễn Chí Thanh SH11A. Vách trong của tế bào rất dày, vách ngoài mỏng.B. Vách trong và vách ngoài của t[r]
Ngày soạn: 20/8/2009 Bài 3: Ngày dạy:21/8/2009Tiết dạy:3 Lớp dạy: B8, B9I.Mục tiêu : 1 Kiến thức -Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. -Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. -Trình bày được cơ chế[r]
c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh[r]
- Khi tế bào khí khổng trương nước khí khổng mở rất nhanh.- Khi tế bào khí khổng mất nước khí khổng đóng lại cũng rất nhanh.GV: Nguyễn Thị Hà3tính thẩm thấu -> kk đóng.- Quả bóng cao su có chỗ dày chỗ mỏng, khi thổi khí vào bóng thì chỗ nào sẽ căng ra trước?- Quan sát hình 2.1, hãy mô tả cấu[r]
1.Kiến thức:- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi[r]
Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổngQuan sát hình ảnhvà đoạn phim sau,hãy cho biết quátrình thoát hơi nướcdiễn ra như thếnào?Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổngLớp cutinLớp biểu bì trênNhu môLớp biểu bì dướiKhí khổngH2 OCO2Chú ý hàm lương nước bên tron[r]
P1=1.6908gamP2=1.6840gamS5 lá lài=4.48173dm2I=[(P1-P2)*60]/(S*3)=[(1.6908-1.6840)*60]/(4.4817*3)=0.03035mg/dm2/hV.TRẢ LỜI CÂU HỎI:1.So sánh cường độ thoát hơi nước của 2 loài thực vật sau thí nghiệmthấy:Cường độ thoát hơi nước của lá hoa bụt thoát nhiều hơn so với[r]
Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng.III/Các tác nhân ảnh h ởng đến quá trình thoát hơi n ớcCó những tác nhân nào ảnh h ởng đến quá trình thoát hơi n ớc?Tác nhân nào là chủ yếu điều khiển độ mở của khí khổng?N ớc: ảnh h ởng trực tiếp đến độ mở của khí khổng.N ớc: ảnh h ởng tr[r]
Sự thoát nước thành giọt : Cây thoát nước ở dạng giọt xảy ra khi đất và không khí đều có độ ẩm cao . Câu 1 : Vì sao cây cao hàng chục mét vẫn lấy được nước từ đất lên tận ngọn ? a Nhờ áp suất rễ b Nhờ lực liên kết giữa các phân tử nước c Nhờ sức hút mạnh ở tán lá do sự thoát[r]
2. Các con đường vận chuyển nước ở thân: Hãy Qs H.1.5 Mô tả các con đường vận chuyển nước,chất khoáng hòa tan và chất hữu cơ trong cây ?- Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu bằng conđường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.- Tuy nhiên, nước cũng có thể vận chuyển theochiều từ trên xuống ở mạch rây- Nước cũ[r]
toàn.+ Thoát hơi nớc qua cutin trên biểu bì lá: Lớpcutin càng dày, thoát hơi nớc càng gảm vàngợc lại.III. Các tác nhân ảnh h ởng đến quá trình thoát hơi n ớc - Các nhân tố ảnh hởng: + Nớc: ảnh hởng đến quá trình thoát hơi nớcthông qua việc điều tiết độ mở c[r]
điểm và nhược điểm của mỗi con đường: - con đường vô bào: nhận được nhiều nước, nhưng lượng nước và các chất khoáng hoà tan không được điều chỉnh và kiểm tra - con đường tế bào thì ngược lại. Từ việc phân tích trên dẫn ra vòng đai Caspari nằm trên con đường vô bào ở tế bào nội bì nhằm khắc ph[r]
cho phép chúng hấp thụ điôxít cacbon để sử dụng trong quá trình cố định cacbon. Quá trình này được bắt đầu khi hợp chất 3-cacbon là photphoenolpyruvat được cacboxylat hóa thành oxaloaxetat và nó sau đó bị khử để tạo ra malat. Thực vật CAM lưu trữ các trung gian 4-cacbon này cùng các hợ[r]
c/ Chóp rễ che chở cho rễ. d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ. Câu 29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là: a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng. b/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp. c/ Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu. d/ Hoạt động của Câu 30: N[r]
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VỀ SỰ THOÁT HƠI NƯỚC CỦA CÂY Thí nghiệm được tiến hành trên cây đậu, tại vườn trường, từ 8h00 sáng đến 17h00 chiều ngày 15/10, do nhóm 1 tiến hành, kết quả thu được như sau: + Sau 1 giờ bọc kín nilon thì thấy trong túi nilon có màu bạc do hơi nước tụ lại. + S[r]
Nội dung chủ đề 1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài trong chương I Phần IV – Sinh học cơ thể Sinh học 11 THPT. Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây Bài 3: Thoát hơi nước 2. Mạch kiến thức 2.1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. 2.2. Quá trình vận[r]
/))(( (5-1) ở đây : a,b,m là các hệ số đợc xác định bằng thực nghiệm. Từ công thức này ngời ta đã xây dựng bảng và đồ thị hơi nớc . 5.1.2 Quá trình hoá hơi của nớc Nớc có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nhờ quá trình hoá hơi. Quá trình hoá hơi có thể là bay hơi hoặc sôi. *[r]
CÂY TRỒNG. - Cân bằng nướcđược tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết. - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp[r]
độ QH đạt cao nhất. II. Cường độ, thành phần quang phổ sánh sáng - Ánh sáng là nhân tố cơ bản để tiến hành quang hợp - Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ QH và HH bằng nhau. - Điểm bão hoà ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ QH đạt cực đại. III. Nhiệt độ - Cường độ QH phụ thuộc rấ[r]
nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước của lá.Trả lởi:+ Số liệu về số lượng khí khổng/mm2 ở mặt trên và mặt dưới vớicường độ thoát hơi nước mg/24 giờ của mỗi mặt lá: mặt dưới có nhiều khí khổng hơn mặt trên, luôn cócường độ thoát hơi nước cao hơn ở[r]