Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 A. Kiến thức trọng tâm: 1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit HNO3. 2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước. 3. – Axit H3PO4 là axit[r]
I Khái Niệm Là phản ứng sảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất điện li mà trong đó số oxi hóa của nó không thay đổi. Bao gồm: • Muối tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Muối • Bazơ tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Bazơ (phản ứng AxitBazơ) Phương trình tổng quát: AB + CD AD + CB A,C,[r]
Natri hiđroxit là chất rắn không màu... A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. Tính chất vật lí Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. Tính chất hóa học Natri[r]
I. CACBON OXIT CO I. CACBON OXIT CO 1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều[r]
Bình luận công thức của muối amoni. Tài liệu ôn thi đại học. bộ môn hóa học. Khái niệm về muối amoni Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Tính chất của muối amoni Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin. Muối amoni của axit cacbonic tác dụ[r]
Kim loại kiềm và kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ. 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. - NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm. - Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối. - KNO3: [r]
IV. HỢP CHẤT CROM1. Hợp chất crom (III)b.a. Crom (III) hiđroxit:oxitCr(OH)3kết -luận:Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dungdịch axit và kiềm đặc. Cr2O3 được dùng tạo- Crom(III) đồhiđroxitlàthủychấttinh.rắn, màu lục xám,màulục chosứ, đồkhông tan trong nước.- Cr(OH)3 được điều chế bằng[r]
Bài tập khí CO2 tác dụng với dụng dịch kiềm kiềm thổ Chuyên đề 1: Oxit axit tác dụng với kiềm 1.Dạng bài toán khi cho oxit axit (SO2, CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH): Phương trình phản ứng có thể xảy ra: ( mình lấy NaOH làm chất tác dụng) (1) CO2 + NaOH > NaHCO3 (2)CO2+2NaOH>Na2CO3+H2O[r]
Câu 1: Đốt nóng một tờ giấy bạc làm bằng nhôm thấy phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên, thí nghiệm trên chứng tỏ nhôm có tính chất A. dẫn điện. B. dẫn nhiệt. C. ánh kim. D. tính dẻo. Câu 2: Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: A. Fe;Al. B. Cu; Fe. C. Ag; Al. D. Cu; Al. C[r]
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. a) Trạng thái tự nhiên Chất béo gồm mỡ lấy từ động vật và dầu ăn lấy từ thực vật. Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật chất béo có ở hạt và quả. b) Tính chất vật lí. Mỡ ở[r]
Niken thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. 1. Niken - Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. - Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d84s2. - Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất. - Có tính khử yếu : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao ; tác dụng với dung dịch ax[r]
Các dạng toán về nhôm và hợp chất của nhôm: Bài toán kim loại tan trong kiềm, Bài toán hỗn hợp nhôm và kim loại kiềm tác dụng với nước, Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm, Bài toán phản ứng nhiệt nhôm.
Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Từ cổ xưa con người đã biết dùng các chất giặt rửa trực tiếp từ thiên nhiên: bồ kết, bồ hòn.Người ta cũng đã biết nấu xà phòng từ dầu mỡ[r]
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM.
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…) CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Có 3 trường hợp xảy ra: (1) Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối (2) Nếu[r]
nước khi đun nóng tạo ra Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh,thường được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hànghóa._Axit yếu, dễ bị khí đẩy ra khỏi dd muốiNa 2 SiO3 + CO2 + H 2O → Na 2CO3 + H 2 SiO3 ↓B. Hợp chất của SilicIII. Muối Silicat_ Axit silicxic tan trong dung dịch[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
1. Kim loại kiềm... 1. Kim loại kiềm - Thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1). - Tính chất vật lí: mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp. - Có 1e ở lớp ngoài cùng (ns1). - Tính chất hóa học: có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại (tác dụng với nước, axit, phi kim)[r]