Luyện thi đại học - Chuyên đề : Ứng dụng đạo hàm và tích phân vào khai triển nhị thức Newtơn Người soạn: Vũ Trung Thành 1 Trường THPT Bình Giang LH 0979791802 BÀI GIẢNG – NHỊ THỨC NEWTƠN PHẦN A. Áp dụng đạo hàm vào bài toán nhị thức NewTơn Dấu hiệu nhận biết: Các hệ số đứng trư[r]
12x5(−3x1.6990 + 4x1.1704 −1.7782) = −0.21936Nguyễn Hồng Lộc (BK TPHCM) ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN TP. HCM — 2013. 5 / 18Tính gần đúng tích phân xác địnhTính gần đúng tích phân xác địnhTheo công thức Newton-Leibnitz thìbaf (x)dx = F(x)|ba= F (b) −F(a), F(x) = f (x).Nhưng thườ[r]
BÀI 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM -TT A.Mục đích yêu cầu:1.Về kiến thức: -Nắm vững đònh nghóa đạo hàm tại một điểm và cách tính đạo hàm bằng đònh nghóa (quy tắc )-pttt;ý nghóa hh của đạo hàm;đạo hàm trên một khoảng… 2.Về kó năng: -Thành thạo các kiến[r]
Định lí. Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại x0.Chú ý.• Định lí trên tương đương với khẳng định : Nếu y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàmtại điểm đó.• Mệnh đề đảo của định lí không đúng. Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không có đạo hàmtại điểm đó.4.[r]
Sai số khi tính đạo hàm ngoài sai số của công thức còn phải tính đến sai số làm tròn, và các bước nội suy h phải đủ nhỏ.. Giả sử chúng ta biết giá trị của hàm y=fx tại các mốc cách đều[r]
Giáo án Đại số và Giải tích 11Ngày soạn :22/03/2009Tiết:65BÀI TẬP ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀMI - MỤC TIÊU : Qua bài học học sinh cần nắm được 1. Kiến thức : Định nghĩa đạo hàm tại một điểm , đạo hàm trên một khoảng , qui tắc tính đạo hàm của hàm số tại một điểm , q[r]
Gv. Nguyễn Bá Hùng mail: bahung2681988@gmail.com 2sin sin sina b cRA B C= = =3. Công thức đường trung tuyến:2 2 22 4ab c am+= −4. Công thức diện tích tam giác1 1. .sin . ( )( )( )2 2 4aabcS a h ab C p r p p a p b p cR= = = = = − − −III. Đạo hàm và tích phân1. Đạo hàm:( )' ' 'u[r]
CHƯƠNG 19Bây giờ chúng ta có đủ thông tin về số liệu không gian để xem xét một số ứng dụng thú vị.Chúng tôi đầu tiên sẽ chứng minh một kết quả được gọi là định lý lập ánh xạ co và sau đó sửdụng nó để tìm giải pháp cho các hệ thống phương trình tuyến tính và phương trình tích phân xácđịnh. Kể[r]
Hướng dẫn :• Đặt : = - = - = Chú ý : Có ba dạng tích phân thường áp dụng tích phân từng phần.• Nếu tính tích phân mà là các đa thức còn là một trong các hàm số Đặt : • Nếu tính tích phân mà là các đa thức còn là hàm sốĐặt : • Nếu tính tích phân hoặc Đặt : Hoặc đặ[r]
Khóa học LTðH môn Toán - Thầy Trần Phương Chuyên ñề 04 - Tích phân và ứng dụng Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 11 - •24 4 42 282 20 0 0tan sin 2 cos1 sin 2 cos (cos )cos cos cosx x xD xdx xdx d xx x xπ π π−= + = − = −∫ ∫ ∫ (
Tổng hợp các công thức tính đạo hàm, tích phân, hàm số mũ logarit.pdf Tổng hợp các công thức tính đạo hàm, tích phân, hàm số mũ logarit.pdf Tổng hợp các công thức tính đạo hàm, tích phân, hàm số mũ logarit.pdf Tổng hợp các công thức tính đạo hàm, tích phân, hàm số mũ logarit.pdf Tổng hợp các công th[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂNPhương pháp đổi biến số:Bài toán : Tính Nếu • Hàm có đạo hàm liên tục trên đoạn • Hàm hợp được xác định trên .• ,thì Ví dụ: Tính tích phân sau:a) b) Hướng dẫn giải:a)• Đặt • Đổi cận: = = = =b) • Đặt • Đổi cận: = =Ví dụ 2: Tính các tích phân sau[r]
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến §1. Giới hạn - Liên tục I. Dãy số - Giới hạn dãy số 1. Dãy số. 2. Các dãy số đặc biệt: CSC, CSN, Fibonacci, … 3. Giới hạn dãy số. 4. Các tính chất và định lý về giới hạn dãy số. [1],[2] 4II. Giới hạn hàm số 1. Định nghĩa giới hạn hàm số. 2. Các tính chất v[r]
( )y f x=• Tính , , ,y y y′ ′′ ′′′K(có khi ta phải rút gọn hàm số ( )y f x= trước, sau đómới tính đạo hàm).• Thay , , ,y y y′ ′′ ′′′K vừa tìm được vào biểu thức F, tiếp theo thực hiệntheo yêu cầu của từng bài toán.Bài 1: Cho hàm số ( )212xy x= −. Giải phương trình 0y xy′+ =
Tài liệu hệ thống kiến thức Toán THPT giúp các bạn nắm vững kiến thức về ứng dụng của đạo hàm, hàm số luỹ thừa mũ và logarit, nguyên hàm – tích phân và ứng dụng tích phân, số phức, diện tích và thể tích các khối,... Mời các bạn tham khảo để ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải đề.
( x +2 z +y ) 2 ( −x + y ) 2−−z2449. Kết luậnMaple là phần mềm có một môi trường tính toán khá phong phú, hỗ trợhầu hết các lĩnh vực của toán học như: Giải tích số, đồ thị, đại số hình thức...do đó ta dễ dàng tính được các giá trị gần đúng, rút gọn biểu thức, giảiphương trình, bất phương trình, hệ p[r]
0 bất kỳ, và x≠x0. Xét giới hạn của tỷ số = 2 x0 Khi x0 thay đổi, ta ký hiệu tổng quát f'(x)= 2x. Cho hàm số y=x. Xét điểm x0 bất kỳ, và x≠x0. Xét giới hạn của tỷ số = 1 Vậy f'(x0)=1. Vi phân Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0. Gọi Δx là số gia của
Ba Đình Nga Sơn, kết quả thu được tương đối tốt. Từ chỗ các em thấy rất khó khăn khi giải các bài toán dạng này, sau khi được hướng dẫn, rèn luyện thì các em đã giải thành thạo. C. BIỆN PHÁP THỰC HIỆNSau khi cho các em nắm vững kiến thức cơ bản về công thức khai triển nhị thức Niu Tơn và các tính ch[r]