y(2) =0 Vậy phương trình tiếp tuyến của (P) tại M0(2;0) là y=-x+2 BÀI 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀMI> ĐẠO HÀM TẠI MỘT ĐIỂM 4.Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số Đònh lí 1: Nếu hàm số y =f(x) có đạo hàm tại điểm xo th[r]
.;0bax ∈Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn): thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại điểm x0.( ) ( )000limxxxfxfxx−−→( )xfy =a. S giaốb. nh ngh a.Đị ĩc. Quy t c tính ắ ođạ hàm bằng đònh nghóa.Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại x0, tínhBước 2: Tìm( ) ( ).00
NH ỮNG C ẶP T ỪTRÁI NGH ĨA TH ƯỜN G G ẶPlaugh > c ườ i >clean > sacḥ >̉good > tôt́ >́happy > vui vẻ >̀ bãslow > châṃ >open > m ở >inside > trong >under > ở d ươ ́i >day >[r]
Giá trị nội dung v ngh ĩa xª h ội của Ẳm Ệt của người Thái giống như Đẻ đất đẻ nước của người Mường: Ẳm Ệt chứa đựng cả vốn văn hóa dân gian của dân tộc bao gồm các triết lý dn gian, nh [r]
So ạn bài c ấp độ khái quát c ủa ngh ĩa t ừng ữI. Kiến thức cần nắm vững1.Nghĩa của từ bao giờ cũng có tính chất khái quát những đặc điểm, những nét chung của sự vật, hiệntượng và loại bỏ những nét nghĩa ngẫu nhiên, phi bản chất của sự vật, hiện tượng đó. Nói một cáchkhác, nghĩa[r]
TRANG 1 BÀI TRÍ KHÔNG GIAN BẾP BẰNG NĨA ĂN N ĨA ĂN KHÔNG CHỈ L À M ỘT VẬT DỤNG QUEN THUỘC TRONG NH À B ẾP MÀ NÓ CÒN CÓ TH Ể TRỞ THÀNH ĐỒ TRANG TRÍ ĐỘC ĐÁO BẰNG NHỮNG Ý T ƯỞNG SÁNG TẠO CỦ[r]
IV. Write A. Rewrite the sentences: (1m)1. tell / you / could / me / to / the / how / to / get / museum ? (Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh)..............................................................................................................................................[r]
60:595857565554535251504948474645444342414039383736353433323130292827262524232221201918171615141312111098765432100Hết giờHết giờB ớc 10: Viết các đa thức trong từng ngoặc kèm theo dấu của phép tínhB ớc 2: áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc.B ớc 30: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để n[r]
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN TOÁN LỚP 12 – ĐẠI SỐTiết 1-2 § 1 SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐA.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Định lí về mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm cấp 1.- Các bước khảo sát tính đơn điệu của hàm số. 2. Kỹ năng : - Tìm đạo hàm
( ) ( )n n ny f x f x−′ = = (n > 1)7. Vi phân của hàm số y = f(x): ( ) ( )dy df x f x dx′= =B. BÀI TẬP1f(x) có đạo hàm tại 0xf(x) liên tục tại 0xBài tập đạo hàmDạng 1: Tính đạo hàm của hàm số bằng định nghĩa:Bài 1: Dùng định nghĩa tính [r]
>−∆lim0+ Kết luận lại công thức tính y’= u’(x) + v’(x).H2: Tương tự như cách xây dựng như trên ta có thể rút ra công thức tính đạo hàm cho hai hàm số :y = u(x) - v(x) không ? Công thức như thế nào ?+ GV tổng kết lại hai công thức và ghi lại hai công thức thu gọn trên bảng- Cho HS rút r[r]
Ôn thi tốt nghiệp THPT và Đ.H.C.Đ-2010 VB Ra3105-Nghĩa Hưng CÝ NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀMTIẾP TUYẾN CỦA ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ.SỰ TIẾP XÚC CỦA CÁC ĐỒ THỊ A. Lý thuyết: 1) ý nghĩa hình học của đạo hàm: Cho (C) là đ/t của h/s y= f(x), a là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M(x0[r]
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 10-11 DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA I/ MỤC TIU: - Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động của dao động,dao động tuần hòan và chu kỳ. - Biết cách thiết lập phương trình ĐLH của con lắc lị xo và dẫn đến phương trình của dao động. - Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của DĐĐH[r]
3xm x x+ + + + luôn tăng Đs:1, 2m m≤ − ≥5.Tùy theo m tìm khoảng tăng giảm của hàm số : a.y = x3 – 3mx + 4m3 (m>0) b. y = 21x mx++6.Tìm m để hàm số: a. y = x3 – 3(2m+1)x2 + (2m+5)x + 2 đồng biến trên khoảng (2, +∞). Đs:m≤5/22. b.y = 2( 3) (2 1)
3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập đó. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Ôn lại toàn bộ các công thức tính đạo hàm và các dạng bài tập.
II. Biến đổi Fourier 1.Biến đổi Fourier (FT) cho tín hiệu liên tục không tuần hoàn 1.1. Định nghĩa Cho tín hiệu x(t) liên tục và không tuần hoàn theo thời gian. Nếu coi tín hiệu x(t) là tuần hoàn với T thì phép biến đổi Fourier của x(t) được định nghĩa như sau: ( ) ( )FTx t X j Trong đó[r]
Bài 1: Biện luận theo m số nghiệm phương trình f(x) +1 –m = 0 (1) (C): y = f(x) 1) Phương trình (1) f(x) =m1 2) Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C): y = f(x) và đường thẳng d: y = m1 3) Chia ra các trường hợp để biện luận Nếu .....................[r]
(1, 2).(1,02 - 1) + f’y(1, 2).(1,97 - 2) với f(1, 2) = = 3 Suy ra 4. Vi phân cấp cao Cho hàm ị biến z ụ fậxờ yấề Bản thân cũng là một hàm theo ị biến xờ y nên ta có thể xét vi phân của nóề ỷếu dfậxờ yấ có vi phân thì vi phân ðó ðýợc gọi là vi phân cấp 2 của fậxờ yấờ ký[r]
1AxBài 15.Tính tích phân I =∫∫ ydxdy trong đó D là miền giới hạn bởi đường thẳng y = x vàDparabol y = x2.Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x và parabol y = x2x2 = x ⇒ x = 0 ; x = 112Vậy 0 ≤ x ≤ 1 . Ta xét x = ∈ ( 0,1)(0.5)2 1x1y2⇒ I = ∫ dx ∫ ydy = ∫ dx.20