chương:Chương 1, xây xựng và nghiên cứu các tích chập suy rộng Fourier- Laplace. Nhậnđược các đẳng thức nhân tử hóa, đẳng thức kiểu Parseval, Định lý kiểu Titchmarch và mộtsố đánh giá chuẩn trong các không gian hàm Lp(R+) và La,ổ(R+). Tìm được mối liên hệgiữa các tích chập suy rộng mới với một số tí[r]
MỞ ĐẦU1. Tổng quan về hướng nghiên cứu và lý do chọn đề tàiLý thuyết về phép biến đổi tích phân đã được đề cập và nghiên cứu từrất sớm. Đến nay, nó đã trở thành một bộ phận quan trọng của Giải tíchtoán học. Một trong những nội dung được quan tâm của phép biến đổitích phân[r]
tích phânMặc dù đã rất cố gắng song luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mongnhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn.iiiChương 1Kiến thức chuẩn bịCác phương trình vi phân thường và phương trình vi phân đạo hàm riêng mô tảcách thức một đại lượng nhất định thay đổi theo thời gi[r]
123điều kiện cần và đủ để các toán tử này là unita trong không gian L2 (R),đó là nội dung của Định lý kiểu Watson. Định lý kiểu Plancherel cho biếtcó thể xấp xỉ các toán tử này bởi những dãy hàm trong L2 (R). Đồng thời,chứng minh tính bị chặn của chúng trong không gian Lr (R), (1 ≤ r ≤ 2).Phần ứng d[r]
lớn, góp phần nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường, phát triển vì môitrường bền vững của cả nhà sản xuất và người tiêu dùng, vấn đề đang trở nên cấp báchkhông chỉ riêng ở Việt Nam mà toàn thế giới nói chung trước sự biến đổi khí hậu vànhững tác hại đến môi trường sinh thái do hoạt[r]
ss2 k 2nên có k 2L t sin kt s 2L t sin kt Do đó L t sin kt 2ks2( s k 2 )2Định lí 2. Phép biến đổi của tích phânNếu f t liên tục từng khúc với t 0 và là bậc mũ khi t thì t 1F s với s cL f ( )d L f t ss 089
ường dùng phép tính vi phân của biến đổi Laplaceđể tìm dạng đạo hàm của một hàm. Ta có thể thu đượcNhưng thông thường chúng ta ít dùng đến tích phân từ biểu thức cơ bản đối với biến đổi Laplace như sau:này để tính hàm gốc mà dùng bảng “các hàm gốc –hàm ảnh tương ứng” đã có sẵn[r]
Mở đầu1. Lí do chọn đề tàiHệ phương trình hyperbolic tuyến tính cấp một là một trong các hệphương trình cơ bản của lý thuyết phương trình đạo hàm riêng vì nó môtả các quá trình truyền sóng khác nhau. Song bài toán Cauchy đối vớihệ phương trình loại này thường chỉ được xét trong trường hợp với haibiế[r]
G’( lý tưởng là H’ và G’ chính là H, G).Từ biến đổi DWT một chiều có thể mở rộng định nghĩa biến đổi DWT haichiều theo cách: sử dụng bộ lọc riêng biệt, thực hiện biến đổi DWT một chiều dữliệu vào( ảnh) theo hàng rồi thực hiện theo cột. Theo cách này nếu thực hiện biếndổi DWT ở m[r]
tần số chứa trong một tín hiệu, để giải phương trình đạo hàm riêng vàđể làm các phép như tích chập. Biến đổi này có thể được tính nhanh bởith u ật toán biến đổi Fourier nhanh. Nó còn áp dụng vào nhiều ứng dụngnhư lọc, nén ảnh, phóng đại ảnh.Với mong muốn tìm hiểu về phép[r]
3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân 3. Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân: a) (Đặt u= x+1) b) (Đặt x = sint ) c) (Đặt u = 1+x.ex) d) (Đặt x= asint) Hướng dẫn giải: a) Đặt u= x+1 => du = dx và x = u - 1. Khi x =0 thì u = 1, x = 3 thì u = 4. K[r]
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS.NGUYỄN MINH TUẤNHà Nội - 20162LỜI MỞ ĐẦUToán học không chỉ sở hữu chân lý mà còn ẩn chứa bên trong đó vẻ đẹp tốithượng, một vẻ đẹp lạnh lùng và mộc mạc, giống như một bức điêu khắc, thuầnkhiết tinh diệu và có khả năng đạt đến sự hoàn hảo chặt chẽ mà chỉ có thứ nghệthu[r]
đạo hàm riêng, phương trình tích phân, phương trình vi tích phân, . . .Ngoài ra, hai phép biến đổi này còn có nhiều ứng dụng trong các lĩnhvực số học, hình học, vật lý, quang học và nhiều lĩnh vực khác.Hơn nữa, hai phép biến đổi này còn có mối quan hệ bổ trợ[r]
1. Tích phân và tính chất 1. Tích phân và tính chất Định nghĩa. Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a;b] , hiệu số F(b) - F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay tích phân xác định trên đoạn [a;b] của hàm số f(x). Kí hiệu là : Vậy[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
5 2 I ln x x2 1325 21 ln 2 1 ln224Chú ý: Không được dùng phép đổi biến x 1vì 2;3 1;1costTrang 11http://megabook.vnTP3: TÍCH PHÂN HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCDạng 1: Biến đổi lượng giácCâu 57. I 8cos2 x sin2x 3dxsin x cos x(sin x cos x)2 4cos2x
5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toánElectronic technical – HiepHV KTMT5.1. Tổng quan về vi mạch khuếch đạithuật toán Vi mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier) – ký hiệu làOpAmp đầu tiên được dùng để nói về các mạch khuếch đại có khảnăng thay[r]
vi-tích phân.Chương 3 nghiên cứu các bất đẳng thức về chuẩn đối tích chập suy rộngKontorovich-Lebedev-Fourier trên các không gian hàm Lp với trọng. Nhậnđược các bất đẳng thức kiểu Young, bất đẳng thức kiểu Saitoh, kiểu Saitohngược đối với các tích chập suy rộng này. Những bất đẳng thức đối vớ[r]
( un ) .v2016Một số ứng dụng của lượng giác⑧ Cho dãy số (un )ThS: Phan Thị Thái Hòau0 = 2v0 = 1u = 2un .vn n +1 un + vnv = un +1.vnvvà ( n ) có : n+1. Tínhv2015 và u2016II. Trong chương trình Giải Tích 12, tích phân là một phần quan trọng và cónhiều ứng dụng trong thực tế. Khi tính[r]