Ghi chú: đề thi gồm 5 câu (một lý thuyết, 4 bài tập) mỗi câu 2 điểm Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Thế nào là hệ thống điều khiển? Cấu trúc hệ thống điều khiển? Lấy ví dụ về các hệ thống điều khiển (phân tích các thành phần hệ thống, đầu vào đầu ra, phản hồi mà không quan tâm đến hàm truyền). Câu 2: Mô hì[r]
6Thanh Nga Pisces - HHXChƣơng 2.TÌM HIỂU CẤU TRÚC CÂY KHOẢNGTrong một số bài toán, việc giải quyết thông thƣờng là rất khó khăn,không phải về mặt giải thuật mà về độ phức tạp của thuật toán. Độ phức tạpcàng cao, chƣơng trình chạy càng mất nhiều thời gian. Để giải quyết vấn đềnày, ngƣời ta nghĩ ra nh[r]
Với phơng trình trong câu b, chúng ta sử dụng phép đặt ẩn phụ để nhận đợc một phơng trình bậc hai, từ đó sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi nó về dạng tích [r]
Đây là phương trình chuyển động của dao động điều hòa có biên độ dao động làVậy biên độ chuyển động gần bằngA2 + B 2A 2 + B 2 , với A = -9/85 , B = 21/170Nếu bài toán được cho điều kiện ban đầu cho tại t o ≠ 0 thì chúng ta giải tương tự nhưví dụ sau.Ví dụ 7.25ππGiải phương trình vi phân y ' '+9 y =[r]
Nghiên cứu các phép biến đổi hình học trong không gian thực hai chiều là một trong những nội dung quan trọng. Qua thời gian tìm hiểu nhóm quyết định trọn đề tài Xây dựng phần mềm hỗ trợ học sinh cấp hai học về các phép biến đổi hình học nhằm giúp các em có thể hiểu rõ hơn về các phép biến đổi hình[r]
tồn tại của biến đổi wavelet. Cùng với hai điều kiện đã nêu ở trên, đây là điều kiệnthứ 3 mà một hàm cần phải thỏa mãn để có thể được lựa chọn làm hàm wavelet.Chúng ta có thể xem biến đổi CWT như là một ma trận hai chiều các kết quả củaphép tính tích vô hướng giữa hai hàm f(t) và . Các[r]
Môn Đại số Sơ cấp Nghiên cứu dựa trên Tài liệu chính là: THỰC HÀNH GIẢI TOÁN SƠ CẤP Tập I – Sách Đại học Sư phạm của các tác giả E.E.Veresova – N.S.Denisova – T.N.Poliakova (tài liệu dịch từ nguyên bản tiếng Nga). Ngoài tài liệu chính nêu trên sinh viên (SV) cần tham khảo thêm các tài liệu khác liên[r]
Biến đổi cái đã cho cái phải tìm hay cái phải chứng minh. Liên hệ cái đã chocái phải tìm với những tri thức đã biết, liên hệ bài toán cần giải với bài toán cũtương tự, một trường hợp riêng, một bài toán tổng quát hơn. Sử dụng nhữngphương pháp đặc thù với từng dạng toán như chứng minh phản chứ[r]
ss2 k 2nên có k 2L t sin kt s 2L t sin kt Do đó L t sin kt 2ks2( s k 2 )2Định lí 2. Phép biến đổi của tích phânNếu f t liên tục từng khúc với t 0 và là bậc mũ khi t thì t 1F s với s cL f ( )d L f t ss 089
2− 3x1x3+ 2x2x3+ 2x2x4với mỗi x = (x1, x2, x3, x4) ∈ R4. Nêu rõ phép biến đổi tọađộ sang cơ sở mới chính tắc.Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Đại học Giao thông Vận tải Tháng 8 năm 2011Nguyễn Huy Hoàng - Bộ môn Đại số và Xác suất thống kê 7Bài 98. Đưa dạng toàn phương được ch[r]
I. KHÁI NIỆM: Sơ lược về phép biến đổi Laplace: Mô hình thường được biểu diễn dưới dạng hệ các phương trình vi phân. Dùng phép biến đổi Laplace > về các PT đại số > giải như Pt đại số. Dùng phép bíến đổi ngược tìm lại các nghiệm của chính hệ PT ban đầu.
1f (x) =2π−∞Định nghĩa 1.1. Cặp hàm (1.5) và (1.6) được gọi là phép biến đổiFourier phức và mang hàm gốc f vào trong ảnh của hàm ϕ. Phươngtrình (1.6) cho ta một quy tắc chuyển tiếp từ ảnh ϕ vào gốc f .Bây giờ chúng ta cho hai công thức đặc biệt của công thức Fourier màtương đương với công thứ[r]
2. i 2 i .(1) 2. 1 i 2 i .(2 i) 2. 2i 2 i .1 1 i 1 2i 3 2i . 2 i 5 2i 2 3i Chú ý :1) Phép nhân hai ma trận chỉ thực hiện đ- ợc khi số cột của ma trận đứng tr- ớc bằng số dòng của matrận đứng sau. Do đó khi phép nhân AB thực hiện đ- ợc thì BA ch- a chắc đã th[r]
những thay đổi nhỏ mà không ảnh hưởng đến giá trị sử dụng của chúng.Mục đích của thủy vân: Các lược đồ thủy vân khác nhau được thiết kếđể phục vụ cho các mục đích khác nhau, cụ thể là: bảo vệ bản quyền, đảmbảo sự toàn vẹn hay phát hiện giả mạo, khoanh vùng, chứng minh quyền sởhữu,... Đối với các lượ[r]
g)(y) = γ(y) · (K1 f )(y) · (K2 g)(y).Do các biến đổi tích phân K3 , K1 , K2 nói chung là khác nhau, nên tíchchập suy rộng không có tính giao hoán và có khả năng ứng dụng phongphú hơn.Từ ý tưởng xây dựng tích chập suy rộng, chính tác giả Kakichevđã xây dựng nên định nghĩa đa chập, năm 1997. Ô[r]
Phép biến đổi Laplace là một trong các phép biến đổi tích phân có vai trò quan trọng trong toán học nói chung và trong giải tích phức nói riêng. Nó cùng với phép biến đổi Fourier là những phép biến đổi hữu ích thường được sử dụng trong việc giải các bài toán phức tạp như giải phương trình vi phân, p[r]
ường dùng phép tính vi phân của biến đổi Laplaceđể tìm dạng đạo hàm của một hàm. Ta có thể thu đượcNhưng thông thường chúng ta ít dùng đến tích phân từ biểu thức cơ bản đối với biến đổi Laplace như sau:này để tính hàm gốc mà dùng bảng “các hàm gốc –hàm ảnh tương ứng” đã có sẵn để tìm[r]
7Đặt.(5)Như vậy đạt min khi (5) min. Để tìm min của 5 ta dùngphương pháp đạo hàm và dẫn đến việc giải phương trình:Phương trình 6 gọi là phương trình đặc trưng của R vớilà các trị riêng và là các véctơ riêng tương ứng. Đây chínhlà cơ sở lý thuyết của biến đổi KL.1.3 Các bước thực hiện biến[r]