khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Khoảng cáchgần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là:A. 3,24mm.B. 2,34mm.C. 2,4mm.D. 1,64mm.Câu 30: Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy[r]
(M và N ở một bên của O và OM = 5,5mm) có bao nhiêu vân tối bức xạ 2 trùng với vân sáng của bức xạ 1:A. 12.B. 15.C. 14.D. 13.Câu 45: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 720nm, 2 = 540 nm, 3 = 432 nm và 4 = 360 nm. Tại điểm M tron[r]
B. P = I2R.C. công suất tức thời.D. công suất trung bình trong một chu kì.Câu 15: Một nguồn điện AC được nối với điện trở thuần. Khi giá trị cực đại củađiện áp là U0 và tần số là f thì công suất toả nhiệt trên điện trở là P. Tăng tần số củanguồn lên 2f, giá trị cực đại vẫ[r]
244Câu 12: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao độngtheo phương thẳng đứng và cùng pha. Điểm C trên đường thẳng (d) nằm trên mặt chất lỏng, vuông góc với AB tại Alà một điểm dao động với biên độ cực đại. Cho CA = 15 cm, bước sóng của 2 nguồn[r]
Bài 3*. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động Bài 3*. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ = 12V, và điện trở trong là r = 1,1 Ω; điện trở R = 0,1 Ω. a) Điện trở x phải có trị số bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở ngoà[r]
Giáo án vật lý 9 cả năm có tích hợp chuẩn kiến thức kỹ năng và giáo dục bảo vệ môi trường theo chuẩn. Giáo án 2 cột, theo chuẩn kỹ năng và phân phối chương trình môn vật lý 9. Bài 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I MỤC TIÊU. Kiến thức: U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn ([r]
CÁC DạNG BÀI TậP I. TÍNH ĐIệN TRở KHI BIếT THÔNG Số CÁC ĐạI LƯợNG CÒN LạI Bài 1 : Một dây dẫn khi đặt nó vào một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A.Dây dẫn ấy có điện trở là bao nhiêu ? Bài 2 : Hai điện trở R1 và R2 = 2R1 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V .Cường độ dòng đ[r]
Lecture 7 Response of FirstOrder RL RC Circuits (chapter 7) Mục tiêu Có thể xác định được đáp ứng tự nhiên của mạch RL RC. Có thể xác định được đáp ứng bậc thang(Step response) của mạch RL RC. Biết phân tích mạch với chuyển mạch tuần tự Có thể phân tích mạch opamp với điện trở và tụ điện[r]
I. Định luật Ôm với toàn mạch Từ thực nhiệm có thể viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài UN và cường độ dòng điện chạy qua mạch kín là: I. Định luật Ôm với toàn mạch Từ thực nhiệm có thể viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài UN và cường độ dòng điện chạy qua mạch kín l[r]
C6. Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất cảu biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất C6. Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất cảu biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng điệncho phép chạy qua biến trở đó. + Mắc mạch điện theo hình 10.3. Đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện tr[r]
Nói đến bài toán đếm chúng ta nghĩ ngay đến việc là đếm xung các IC số, sẽ đếm sườn lên hay sườn xuống của xung đầu vào cần đếm. Đếm ở đây là đếm xung vuông mỗi giá trị sườn lên hay sườn xuống của xung được đưa vào IC đếm và được giải mã nhờ IC giải mã sau đó mã hóa và hiển thị ra LED 7 thanh. Mạc[r]
Cho hai bóng đèn loại (24V – 0,8A) và (24V – 1,2A) a. Các kí hiệu trên cho biết điều gì? b. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế 48V. Tính cường độ dòng điện chạy qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. c. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào và sử dụng[r]
Xi măng1. Khái niệm, tính chất:Chất bán dẫnKhái niệm:Chất bán dẫn là chất cóđộ dẫn điện ở mức trunggian giữa chất dẫn điệnvà chất cách điện.Tính chất:-Điện trở suất có giá trịtrung gian giữa kim loạivà điện môi.-Điện trở suất của bándẫn tinh khiết giảm mạnhkhi nhiệt độ tăng.-Tính chất[r]
Đối với đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều từ cực dương và tới cực âm. Tương tự hệ thức 9.3 ở bài trước ta có hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện I và các điện trở r, R: I. Đoạn mạch chứa nguồn điện Đối với đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều từ cực dương và tới cực âm. Tươn[r]
Câu 37.Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tầnsố không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tựgồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định, điện trởthuần R = 200Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi đượcghép nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa L với R; N là điểmnối giữa R với C. Kh[r]
Đặc tuyến Volt-Ampere:Hình 1.10. Đặc tuyến Volt-Ampere của một điốt bán dẫn lý tưởng.Đặc tuyến Volt-Ampere của Diode là đồ thị mô tả quan hệ giữa dòng điện qua điốttheo điện áp UAK đặt vào nó. Có thể chia đặc tuyến này thành hai giai đoạn:Giai đoạn ứng với UAK = 0.7V > 0 mô tả quan hệ dòng áp[r]
- Đơn vị: Ω đọc là “ ôm”.Ta có 1MΩ = 103kΩ = 106Ω- Kí hiệu điện trở trong hình vẽ:hoặc(hay) Chú ý:- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.II- ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH[r]
Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là:E = 2K - Kp = 22,8 – 5,5 = 17,3 MeV. Chọn C.P 2Câu 50: Đặt điện áp u 400cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảmL, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 =mạch có cùng giá trị. Khi C =[r]
B. 6,60C. 5,60D. 9,60* Câu 42. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100πt (U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn1mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảmH và tụ điện có điện5πdung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bả[r]