Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp có giá trị bằng nhau và bằng = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 ) Từ công thức trên ta thấy rằng, sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị của điện trở. Cách tính giá trị điện trở[r]
qua điện trở của ampe kế và của dây dẫn. Trình bày một phương án xác định giá trị của điện trở R x . ----------------- Hết ----------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Cho các dụng cụ : một ăcquy chưa biết suất điện động và điện trở trong của nó, một ampe kế, một điện trở R 0 đã biết giá trị, một điện trở R x chưa biết giá trị, các dây dẫn. Bỏ R C A M N B
Cho các dụng cụ : một ăcquy chưa biết suất điện động và điện trở trong của nó, một ampe kế, một điện trở R 0 đã biết giá trị, một điện trở R x chưa biết giá trị, các dây dẫn. Bỏ R C A M N B
qua điện trở của ampe kế và của dây dẫn. Trình bày một phương án xác định giá trị của điện trở R x . ----------------- Hết ----------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
qua điện trở của ampe kế và của dây dẫn. Trình bày một phương án xác định giá trị của điện trở R x . ----------------- Hết ----------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1. Điện trở tương đương: Điện trở tương đương (Rtđ) là một điện trở cĩ thể thay thế cho các điện trở sao cho với cùng 1 hiệu điện thế thì dịng điện chạy qua đoạn mạch vẫn cĩ giá trị như trước.
Tính năng, cấu tạo của các linh kiện điện tử thụ động: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm; cấu tạo các loại điện trở, cách ký hiệu giá trị; các loại tụ điện, cấu tạo và ký hiệu giá trị; cấu tạo và các đặc điểm cuộn cảm.
Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.. Giá trị đ[r]
Cho các dụng cụ : một ăcquy chưa biết suất điện động và điện trở trong của nó, một ampe kế, một điện trở R 0 đã biết giá trị, một điện trở R x chưa biết giá trị, các dây dẫn. Bỏ R C A M N B
Câu3: Cho mạch điện như hình vẽ: Các empekế giống nhau và có điện trở R A , ampekế A 3 chỉ giá trị I 3 = 4(A), ampekế A 4 chỉ giá trị I 4 = 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết U MN = 28 (V). Hãy tìm R, R A ? Câu4: Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào[r]
Nhận dạng được ký hiệu các linh kiện thụ động, đọc được giá trị điện trở bằng vòng màu, giá trị tụ điện, cuộn dây, các cách ghép điện trở, tụ điện, cuộn dây và ứng dụng trong mạc[r]
CHÚ Ý a Có thể chuyển bảng tần số từ dạng ngang sang dạng dọc c Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc t[r]
- Đ i ệ n tr ở : Giá trị điện trở tối R C0 của các quang điện trở phụ thuộc rất lớn vào hình dạng hình học, kích thước, nhiệt độ và bản chất hoá lý của vật liệu chế tạo. Các chất PbS, CdS, CdSe có điện trở tối rất lớn ( từ 10 4 Ω - 10 9 Ω ở 25 o C), trong khi đó S[r]
-Tụ điện là linh kiện có khả năng tích điện. Tụ điện cách điện với dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều truyền qua. -Tụ điện được chia làm hai loại chính: loại không phân cực và loại có phân cực. -Loạicó phân cực thường có giá trị lớn hơn loại không phân cực, trên hai chân củ[r]
-Tụ điện là linh kiện có khả năng tích điện. Tụ điện cách điện với dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều truyền qua. -Tụ điện được chia làm hai loại chính: loại không phân cực và loại có phân cực. -Loạicó phân cực thường có giá trị lớn hơn loại không phân cực, trên hai chân c[r]
Tụ hoá (hay còn gọi là tụ điện phân, tụ điện giải) có điện dung lớn từ 1 μ F đến 10.000 μ F là loại tụ có phân loại cực tính d − ơng và âm, điện áp làm việc nhỏ hơn 500V. Tụ hoá đ−ợc chế tạo với bản cực nhôm và bề mặt cực d−ơng có một lớp oxit nhôm và lớp bọt khí có đặc tính cách điện để làm[r]