giảng dạy tôi thường xuyên nghiên cứu kĩ chương trình từng khối lớp: phân loạikiến thức, dạy cho học sinh theo từng chuyên đề và trong mỗi dạng đó, tôi đã cốgắng tìm tòi và cung cấp thêm cho các em những phương pháp giải ngoài sáchgiáo khoa để có thể giúp học sinh vận dụng giải bài toán một c[r]
V.Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của một biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: 1. Dạng 1: Sử dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối: * Cách giải chủ yếu là từ tính chất không âm của giá trị tuyệt đối vận dụng tính chất của bất đẳng thức[r]
b) x +y = 4 vàx +x 2+ yy− =1 3= 6c) x –y = 3 vàd) x – 2y = 5 vàBài 3.3: Tìm các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn đồng thời:a) x + y = 5 vàb) x – x −+ 16 ++ yy −− 21 = 4y = 3 và22xx ++13++ 2yy++21 = 84 c) x – y = 2 và= 3 và6d) 2x + y4. Dạng 4: Kết hợp tính chất không âm của giá trị tu[r]
Chuyên đề 2:PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNHCHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐITÓM TẮT GIÁO KHOAI. Đònh nghóa và các tính chất cơ bản :⎧ x nếu x ≥ 01. Đònh nghóa: x = ⎨⎩− x nếu x 2. Tính chất :2• x ≥ 0 , x = x2( x ∈ R)•a+b ≤ a + b•a−b ≤ a + b•a + b = a + b ⇔ a.b ≥ 0•a − b = a + b ⇔ a.b ≤ 0II. Các đònh lý[r]
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đốiGiá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau:|a| = a khi a ≥ 0|a| = -a khi a 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đốia) Phương pháp chungBước 1: Áp dụn[r]
Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạngphân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết vềphân số1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉGiá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:2. Cộng, trừ, nhân, chia số t[r]
A. Đặt vấn đề:Giá trị tuyệt đối của một số là một phạm trù kiến thức rất hẹp, tơng đốitrừu tợng. Đây là một vấn đề mà học sinh đã đợc học ở chơng trình lớp 6 (đốivới số nguyên) và tiếp tục đợc học ở lớp 7 (đối với số thực) nhng không phảilà vấn đề đơn giản đối với học sinh. Khi gặp một[r]
xxxxxxxxxxxbVËy tËp nghiÖm cña ph ¬ng tr×nh lµ : −−=34;8S dcxbax +=+.1dcxb)ax(1)thi0bxNếu*dcxbax(1)thi0bxNếu*+=+<++=++(aaCũng cố : Cách giải các ph ơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ta xét 2 tr ờng hợp
Chuyên đề 10: CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ 1.BÀI TOÁN 1 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ CÓ MANG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TÓM TẮT GIÁO KHOA Phương pháp chung: Để vẽ đồ thò của hàm số có mang dấu giá trò tuyệt đối ta có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xét dấu các b[r]
Chuyên đề 10: CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ 1.BÀI TOÁN 1 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ CÓ MANG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TÓM TẮT GIÁO KHOA Phương pháp chung: Để vẽ đồ thò của hàm số có mang dấu giá trò tuyệt đối ta có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xét dấu các biể[r]
Chuyên đề 10: CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ 1.BÀI TOÁN 1 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ CÓ MANG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TÓM TẮT GIÁO KHOA Phương pháp chung: Để vẽ đồ thò của hàm số có mang dấu giá trò tuyệt đối ta có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xét dấu các biể[r]
Chuyên đề 10: CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ 1.BÀI TOÁN 1 : ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ CÓ MANG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI TÓM TẮT GIÁO KHOA Phương pháp chung: Để vẽ đồ thò của hàm số có mang dấu giá trò tuyệt đối ta có thể thực hiện như sau: Bước 1: Xét dấu các biể[r]
Đề giải dạng toán này: Ta cần nắm vững kĩ năng giải một số phương trình, bất phương trình có chứa căn thức bậc 2; phương trình, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương trình, bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Các kiến thức này thầy sẽ hướng dẫn các em trong chuyên đề “CÁC DẠNG PHƯƠNG[r]
Tiết 23: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về : - Cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0, phương trình ax2 + bx + c = 0. - Cách giải các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn ở mẫu, phương trình có chứa dấu[r]
Tuần: 32 - Tiết: 68.Ngày soạn: 31/ 03/ 2010.luyện tậpLớp. Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú.8A ____/ ____/ 20108B ____/ ____/ 2010I/ Mục tiêu.1. Kiến thức:- Chữa bài tập $5.- Giải phơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.2. Kĩ năng: - Giải bài tập & Trình bày lời giải.3. T tởn[r]
So sánh hai số nguyênA. Tóm tắt kiến thức:1. So sánh hai số nguyênKhi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b.Như vậy:- Mọi số dương đều lớn hơn số 0;- Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;- Mỗi số âm đều bé hơn mọ[r]