A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
cộng ñồng là 15%, thiệt hại hàng năm khoảng 2,4 tỉ ñôla [11], [22], [31].Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu bệnh Tai Mũi Họng ởcộng ñồng: năm 1997, Đặng Hoàng Sơn nghiên cứu 3300 trẻ ở Củ Chi viêmtai giữa mạn tính 6,86%, viêm tai giữa ứ dịch 7,1% [50]. Năm 2001, TrầnDuy Ninh nghiên cứu tại[r]
tự t c cái mặc và đồ gia dụng; ăn với nấu cơm tẻ bằng nồi, ăn với cá, thịt, rau quả;mặc với nam đóng khố, nữ quấn váy, trang sức có vòng đồng và chuỗi hạt; ở theo đạigia đình duới mái nhà của dòng mẹ; buôn là đơn vị xã hội duy nhất và là công xãnông thôn chua phân hóa sâu sắc; hôn nhân trao đổi giữa[r]
phải phát hiện ra những điều ẩn chứa bao ý nghĩa sâu xa. Không lấy làm lạ khi nhà vănđưa ta tới một vùng quê vắng lặng vào một buổi chiều tàn dần chuyển sang đêm ngậptràn bóng tối. Dựng cảnh, người viết dụng tâm đặc tả hai phương diện này: sự buồn tẻcủa âm thanh và sự tăm tối của không gian.[r]
Bài 1 tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ tình cảm bài 2 chọn từ xưng hô tôi, nó, chứng ta LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Đại từ xưng hô NHẬN XÉT Bài tập 1: Lời giải - Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta - Những từ chì người nghe: chị, các ngươi - Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng[r]
LỚP 3Tiết: 28Luyện từ và câuNhân hóa.Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”- Dấuchấm, chấm hỏi, chấm thanNhạcKiểm tra bài cũTrong bài hát trên sự vật nào được nhân hóa ?Ếch con, chim ri, rô phiCác em đã được học những cách nhân hóa nào?3 cách :+ Dùng từ gọi người để gọi sự vật.+Dùng[r]
1)Yêu cầu: Xác định rõ đối tượng nhận thư (ông, bà, bố mẹ, bạn bè,…)- Xác định rõ mục đích viết thư (thông báo, thăm hỏi tin tức hay thuật chuyện). Sử dụng cách xưng hô, lời lẽ phải phù hợp với quan hệ tình cảm giữa người nhận và người viết. Tình cảm trong thư phải chân thành. 2)Dàn bài chung:[r]
Tóm lại, diễn biến của hiệp đấu xảy ra liên tiếp, căng thẳng đầy kịch tính. Mtao Mxây tỏ ra kém cỏi còn Đăm Săn là tù trưởng tài giỏi và kết quả Đăm Săn là người chiến thắng Đăm Săn khiêu chiến và thái độ ngạo nghễ của Mtao Mxây. Đăm Săn đến nhà Mtao Mxây khiêu chiến: Ta thách nhà ngươi đọ dao[r]
Bài làm Đoạn trích "Chiến thắng MtaoưMxây" không khép lại bằng cái chết mà là sự tưng bừng của chiến thắng, sự lớn mạnh của một cộng đồng và uy danh vang dội của người anh hùng Đăm Săn. Người anh hùng sử thi là trọng tâm miêu tả của bức tranh hoành tráng. Tầm vóc lẫn chiến công của chàn[r]
Đoạn trích "Chiến thắng Mtao-Mxây" không khép lại bằng cái chết mà là sự tưng bừng của chiến thắng, sự lớn mạnh của một cộng đồng và uy danh vang dội của người anh hùng Đăm Săn. Người anh hùng sử thi là trọng tâm miêu tả của bức tranh hoành tráng. Tầm vóc lẫn chiến công của chàng trùm[r]
NGỮ CẢNH (tiếp theo) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Vai trò của ngữ cảnh trong việc tạo lập văn bản a. Văn cảnh chi phối cách dùng từ, đặt câu Trong quá trình tạo lập văn bản, văn cảnh có ảnh hưởng đến việc chọn lựa từ ngữ để sử dụng trong câu, việc tạo câu trong văn bản. Một từ khi được dùng trong c[r]
1. Vai trò của ngữ cảnh trong việc tạo lập văn bản
a. Văn cảnh chi phối cách dùng từ, đặt câu Trong quá trình tạo lập văn bản, văn cảnh có ảnh hưởng đến việc chọn lựa từ ngữ để sử dụng trong câu, việc tạo câu trong văn bản. Một từ khi được dùng trong câu phải phù hợp ở m[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài ĐẠI TỪ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đại từ là gì? Đọc những câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi. (1) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) (2) Chợt con gà trống[r]
Ai hiền ta sẽ ban ơn,Cho người tích đức tu nhơn nức lòng.Để thử lòng người trần gian, ông Tiên thường biến thành những hình dạng khác nhau. Cókhi là trong hình dáng một ông lão ăn mày rách rưới, xác xơ, người cùng đường lỡ bướchay người mẹ bồng con đang trong cơn hoạn nạn[r]
Định nghĩa Sử thi là những áng văn tự sự (bằng văn vần hoặc văn xuôi) có quy mô hoành tráng, miêu tả và ca ngợi những thành tựu có tính toàn dân và có ý nghĩ trọng đại (sống còn, vinh nhục) đối với cộng đồng, ca ngợi những anh hùng bộ tộc mang sức mạnh thần kỳ, tiêu biểu cho phẩm chất và[r]
Tây Nguyên được biết đến như là miền đất huyền thoại, là nơi cư trú của các dân tộc thiểu số: Ê đê, Mnông, Gia Rai, Ba Na… Trong kho tàng văn hóa phong phú của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên, bên cạnh những giá trị lịch sử, văn hóa tinh thần vô giá như cồng chiêng, rượu cần, đàn Tơrưng…, thì không[r]
nhân thần bí nào đó, dác có nghĩa là phần gỗ non, sát vỏ của cây, dác còn có trong từ dáo dác nghĩanhư nháo nhác).Đây là một bài tập khó vì để làm được bài tập này, học sinh cần có vốn từ nhiều, đồng thờiphải nắm chắc dạng thức chính tả của từ.1.1.2.3. Kiểu bài tập chữa lỗi chính tảDạng bài tập này[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô a) Hãy kể ra một số từ ngữ thường dùng để xưng hô trong tiếng Việt. Gợi ý: Thường ngày em vẫn dùng những từ ngữ nào để xưng hô (xưng mình và gọi người khác[r]
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần tiếng Việt) 1. Đọc các đoạn trích: a) Thoáng thấy mẹ về đến cổng, thằng Dần mừng nhảy chân sáo: - U đi đâu từ lúc non chưa đến giờ? Có mua được gạo hay không? Sao u lại về không thế? (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lê[r]
ĐỐI CHIẾU hệ THỐNG đại từ XƯNG hô TRONG TIẾNG VIỆT và TIẾNG ANH Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, yếu tố đầu tiên mà chúng ta sử dụng là địa vị của người nói. Xưng hô là hành vi lời nói rất phổ biến trong giao tiếp. Xưng hô thể hiện khả năng ứng xử, văn hóa giao tiếp và trình độ tri thức của những ngườ[r]