AỦCĨAI I I- Ý N G HoTạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.o Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp cácloài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.oCác quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần ổnđịnh và duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.SO SÁN[r]
12. Ở kỳ đầu I của giảm phân , các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là : a. Co xoắn dần lại c. Gồm 2 crôntit dính nhau b. Tiếp hợp d. Cả a,b,c đều đúng
13. Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là : a. Các nhiễm sắc thể xếp trên[r]
Tổng số TB con sinh ra = a12x1 + a22x2 + …Tổng số thoi vô sắc hình thành = a1 (2x1- 1) + a2 (2x2- 1) + …Loại 4. Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quátrình tự nhân đôi NST.* Số đợt tự nhân đôi NST = Số đợt nguyên phân của TB = x+ Số NST ban đầu trong TB mẹ = 2n[r]
Kì cuối1 tế bào (2n) 2 tế bào (2n)1 tế bào (n kép) 2 tế bào (nđơn)Trình bày điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân – giảm phân.Tiêu chíXảy ra ở loại tế bàoSố lần phân bào – Số lần nhân đôiNSTTiếp hợp và trao đổi chéo NSTKết quảNguyên phânGiảm phânBài tập về nhà- Phân biệt[r]
tổng hợp các phương pháp giải các bài tập sinh học về nguyên phân và giảm phân,giúp các bạn học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng nhanh để giải quyết các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.đặc biệt các bạn sẽ rút ngắn được thời gian học tập để đạt hiểu quả tối đa.
Bài tập về giảm phân, nguyên phân, thụ tinh , ADNBài 1; một họp tử của một loài nguyên phân 6 đợt , mt cung cấp nguyênliệu tương đương 3150 NST.a) Xác định bộ NST 2n của loàib) Có 10 TB sinh dưỡng của loài trên nguyên phân 3 lần bằng nhau .Hãy[r]
tài liệu này giúp bạn có khả năng giải các bài tập về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh; các dạng toán tính số giao tử, số tế bào được tạo thành, số kiểu gen được tạo ra,....ngoài ra bạn cũng có được phương pháp giải các bài tập về quá trình nhân đôi phiên mã và dịch mã của ADN
Toàn bộ công thức giải bt nguyên phân giảm phân cực hay giup cac ban giải đề thi cung nhu bt ve dang này.................................................................................................................................................
đây là một số dạng công thức nguyên phân giảm phân thường gặp trong môn sinh học lớp 10. Nó là tổng hợp nhiều công thức tính toán khác nhau hỗ trợ làm bài cùng nhiều cách sắp xếp NST và các ví dụ điển hình.
Đây là loạt bài tập dành cho các mem ôn thi HSG sinh học 10,11.Tài liệu gồm 6 trang,bao gồm các bài tập nguyên phân và giảm phân khó ,phù hợp với học sinh khá giỏi.Bài tập có bài giải chi tiết sẽ giúp các mem dễ dàng hơn trong việc làm và kiểm tra đáp án.Chúc các bạn học tốt
Với tài liệu: Kỹ năng giải các bài tập liên quan đến cấu trúc phân tử DNA, RNA, Protein Giảm phân, Nguyên phân. Rất phù hợp cho các bạn đọc đang học ôn thi đại học môn sinh học, các bạn học chuyên ngành về sư phạm sinh học. Tài liệu cung cấp các phương pháp giải nhanh môn sinh học, các công thức mớ[r]
các bài tập về phần nguyên phân giảm phân,giúp rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học các dạng bài tập về phần nguyên phân,giảm phân và thụ tinh,các công thức tinh toán trong sinh học.giúp ôn thi hsg và các cuộc thi ở THPT khác
So sánh Nguyên phânvà Giảm phânGiống nhau- Sao chép DNA trước khi vào phân bào- Đều phân thành 4 kỳ- Sự phân đều mỗi loại NST về các tế bàocon- Màng nhân và nhân con biến mất chođến gần cuối- Hình thành thoi vô sắcKhác nhauSo sánh các đặc tính chủ yếu của nguyênphân và gi[r]
a.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Khi các cặp NST đó[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]
Câu 1. (2,0 điểm). Thế nào là miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? VD minh họa? Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào? Câu 2. (1,0 điểm). Trình bày cấu tạo của virut? Câu 3. (0.5 điểm). Tế bào nhân thực có những hình thức phân bào nào?
Câu l. (ID: 80253) Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
1. Số lượng NST đơn mới cung cấp cho nguyên phân. - Nguyên liệu cung cấp tương đương: (2k – 1)2n (1) k là số đợt nguyên phân liên tiếp của một tế bào, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. - Nguyên liệu cung cấp tạo nên các NST đơn có nguyên liệu mới hoàn[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 10NĂM HỌC 2015 – 2016A. NỘI DUNG KHÁI QUÁTI. Sinh học tế bào. Phân biệt từng giai đoạn chính của quá trình quang hợp và hô hấp Mô tả chu kì tế bào. Trình bày những diễn biến cơ bản của nguyên phân, giảm phân Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phânII.[r]