Bài 9. Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây? Bài 9. Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây? A. Chỉ là dung dịch muối. B. Chỉ là dung dịch Axit. C. Chỉ là dung dịch Bazo. D. Một trong các dung dịch kể trên. Giải: Chọn D.
Khí ở anot sinh ra th ườ ng là hỗn h ợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản ng ười ta th ường chỉ xét ph ương trình:b) Điện phân nóng chảy hiđroxitĐiện phân nóng chảy hiđroxit của kim loại nhóm IA và , , để điều chế các kim loại tương ứng.2M(OH)n---->2M+n/2O2+nH2Oc) Điện phân nóng ch[r]
B. 7,2.C. 8,5.D. 9,8.Câu 44. Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO 3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừngđiện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứngho[r]
B. Kim loại kiềm dễ cắt gọt bằng dao.C. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs.D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hỏa.Câu 4: Có những quá trình:1. Điện phân NaOH nóng chảy2. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn3. Điện phân NaCl nóng chảy[r]
GIớI THIệU CHUNG: 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 6 1.1 Lịch sử của phương pháp điện phân sản xuất xút clo hidro và nhu cầu hiện nay 6 1.1.1 Lịch sử của phương pháp điện phân sản xuất xút clo hidro. 6 1.1.2 Nhu cầu hiện nay với các sản phẩm từ quá trình điện phân dung dịch muối ăn. 10 1.2 Các phương ph[r]
Natri hiđroxit là chất rắn không màu... A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. Tính chất vật lí Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. Tính chất hóa học Natri[r]
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2015 - Trường THPT chuyên KHTN Mã đề thi 135 Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thuđược 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan[r]
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca? 5. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. B. Điện phân CaCl2 nóng chảy; C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao; D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. Hướng dẫn.[r]
(6) Mg (dư) + FeCl3 Số phản ứng thu được đơn chất là.A. 4B. 3C. 6D. 5Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho photpho vào dung dịch HNO3 đặc nóng.(2) Đốt cháy photpho trong oxi dư, lấy sản phẩm cho vào nước cất.(3) Đun nóng canxi photphat với dung dịch axit sunfuric đặc.(4) Cho
D. Fe, Cu, AgA. Kim loại có tính khử yếu từ sau Fe trong dãy điện hóa.B. Kim loại trung bình và yếu từ sau Al trong dãy điện hóa.C. Kim loại có tính khử yếu từ Cu về sau trong dãy điện hóa.D. Kim loại có tính khử mạnh.71. Phương pháp điện phân có thể điều chế:A. Các kim loại IA, IIA và AlB. C[r]
- A: Khối lượng mol nguyên tử của X- n: Số electron mà cation hoặc anion trao đổi.(có thể lấy hóa trị)- I: Cường độ dòng điện (A)- t: thời gian điện phân (giây)- Điện phân dung dịch một muối cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng nghĩa là tiếnhành điện phân <[r]
I – KHÁI NIỆM Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trư[r]
(lấy dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,06 mol CO 2).Cô cạn dung dịch X, lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng giảm 79,88 gam so vớichất rắn ban đầu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết[r]
Bài 1. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag Bài 1. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học. Lời giải: - Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag: + Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.[r]
Sưu tầm: Võ Tấn Lộc – THPT Chu Văn An - 0942669779BÀI TOÁN H+, NO3Câu 1. Cho 13,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và Cu hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,45 molHCl dư, thu được dung dịch Y có chứa 6,5 gam FeCl 3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cựctrơ đến k[r]
Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp nàytác dụng hết với dung dịch HNO3 dư đun nóng được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5,ở đktc).Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt làA. 18,560, 19,700 và 0,91[r]
A. 3,2MB. 1,6MC. 0,8MD. 0,4M.Câu 13: Điện phân 100ml dd CuSO4 0,2 M với I = 9,65 A. Khối lượng đồng bám trên catot khiđiện phân dung dịch trong thời gian t1 =200s , t2 =500 s lần lượt là:A. 0,64 và 1,6B. 1,28 và 3,2C. 1,28 và 1,6D. 0,64 và 1,28Câu 14: Điện phân các dung dịc[r]
Bài 12 Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa? Bài 12 Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa? Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần.? Giải: Acquy gồm 2 bản cực ngâm trong chất điện phân Ví dụ: Acquy chì : bản cực dương làm bằng chì điôxít và bản cực âm bằng chì, ch[r]