không đổi (khác trang thái tập hợp), lượng chất nhiềuhơn (cùng trạng thái tập hợp) Dung dịch lỏng: hoà tan các chất rắn, lỏng, khí vàodung môi lỏng2. Khái niệm về độ tan SĐộ tan - nồng độ của chất tan trong dd bão hòaCÁC DUNG DỊCH BÃO HOÀ Ở 200C và 500CChất tan là chấ[r]
Câu 1. Enzym nào sau đây có trong ống tiêu hóa có vai trò thủy phân chất béo: A. Amilase. B. Pepsin. C. Chymotrysin. D. Lipase. Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều là các chất điện ly mạnh: A. AgCl, AgNO3, Ag2SO4, Ag2Cr2O7. B. HCl, HClO, HClO3, HClO4. C. HgCl, HgCl2, Hg (CN) 2, HgSO4. D. NaOH, Ca(OH) 2,[r]
123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện thi Quốc Gia năm 2016. Liên hệ bộ môn: bmhoahoc.123cbookgmail.com 1 Cung cấp bởi123cbook.com Thư viện tài liệu trực tuyến 123cbook.com LÝ THỊ KIỀU AN (Chủ biên) VUC THỊ HÀNH – Th.S NGUYỄN VĂN NAM 123cbook.com – Chuyên đề Sự điện ly_ Tài liệu luyện[r]
2. Đo đạc và khảo sát tính chất vật lý và điện hóa của các hệ mẫu AB, nmFe2O3; µm-Fe2O3 và nm-Fe2O3/AB; µm-Fe2O3/AB.3. Khảo sát ảnh hưởng của chất phụ gia AB lên tính chất điện hóa của điệncực nm-Fe2O3 và µm-Fe2O3. Kết quả chỉ ra rằng việc đưa AB vào làm chất phụ giatrong điện cực giúp[r]
A Hóa vô cơ I Điện ly 1. Sự điện ly là quá trình phân ly thành các ion trái dấu của phân tử chất điện ly khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. 2. Chất điện ly là chất dẫn được điện khi tan trong nước (hay ở trạng thái nóng chảy). 3. Độ điện ly: = trong đó: n là số phân tử điện ly còn[r]
Một vài tính chất của một hợp chất vô cơ chưa biết A được liệt kê dưới đây:A là một chất rắn màu trắng hơi vàng, dễ chảy rữa và thăng hoa khi đun nóng. A có khối lượng phân tử là 266.A phản ứng mãnh liệt với nước để cho dung dịch B.Khi một dung dịch hỗn hợp gồm NH4OH và NH4Cl được thêm vào dung dịch[r]
Câu 1: Sự điện li là: A. Sự phân li các chất dưới tác dụng của dòng điện một chiều. B. Sự phân li các chất dưới tác dụng của nhiệt độ. C. Sự bẻ gãy các liên kết trong các phân tử chất điện li. D. Quá trình phân li thành ion của chất điện li khi tan trong nước d[r]
• Arrhenius: Phản ứng thủy phân• Bronsted: phản ứng trao đổi proton giữa cácion do muối phân ly ra với các phân tử H2O.• Kết quả: pH của nước bị thay đổi.b. Sự thủy phân của các hợp chấtcộng hóa trị• Hợp chất cht không bị điện ly trong nước.•CHT + H2O oxyaxit + hydraaxit.Ví dụ:BCl3 + 3H2O [r]
Đây là biểu thức của vòng tròn bán kính (Rct/2) cắt trục Z’ tại RΩ khi ω → ∞và tại ( RΩ + Rct) khi ω → 0 .3. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu• Mục đích nghiên cứu: Kế thừa và phát triển các kết quả đã đạt được củanhóm nghiên cứu viện ITIMS, trong đề tài này, vật liệu Fe 2O3 kích thướcnano v[r]
A. Không có hiện tượng gì.B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện không tan trong HCl dư.C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện tan trong HCl dư.D. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện tan trong HCl dư.Câu 134 : Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 thấy dung dịch có màu hồng.[r]
• Các protein(gliadin và glutenin) của gluten bột mỳ có khả năng tạo hình, đặc biệt có khả năngtạo bột nhãoKhả năng tạo màng• Màng cho các gel gelatin tạo ra chủ yếu bằng liên kết hydro nên có tính thuận nghịchKhả năng nhũ hóa• Nhũ tương là hệ phân tán của 2 chât lỏng không trộn lẫn nhau được.• Phần[r]
phụ lên lớp bề mặt, có độ tan tương đối nhỏCác gốc hydrocarbon không phân cực kỵnước, không tan trong nước, tan trong phahữu cơ không phân cựcSodium lauryl sulfateCác nhóm carboxylate, sulfonate, sulfate,amine bậc 4, …Chương 1Các lý thuyết cơ bản về CHĐBMCác chất không hoạt động bề mặtLà nhữ[r]
Câu 1: Viết phương trình điện ly các chất sau: H2SO4, , Al2(SO4)3 (CH3COO)2Cu., NaHSO4, Al(OH)3, Câu 2: Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây: a) CaCl2 + K2CO3 b) Zn(OH)2 + KOH Câu 3: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử ứng với ph[r]
Câu 1: Hệ phân tán keo là hệ dị thể gồm môi trường phân tán và các hạt nhỏ kích thước trong khoảng: A. Từ 107 đến 105m B. Từ 107 đến 105m µ C. Từ 107 đến 105 dm D. Từ 107 đến 105 cm Câu 2: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm2 thì diện tích bề mặt là 6cm2[r]
Fe(OH)3 là một kết tủa vô định hình điển hình, rất dễ bị biến thành dung dịch keo. Để tránh hiện tượng này, pahir tiến hành kết tủa theo đúng những điều kiện tối ưu khi tạo kết tủa với vô định hình: Dung dịch phân tích và thuốc thử tương đối đặc, tiến hành phản ứng trong dung dịch nóng có thêm chất[r]
R2D- Dùng dòng xoay chiềucó tần số cao- Ổn định nhiệt độCầu Wheatstone18Ví dụ- Điện cực đo độ dẫn có thiết diện 6,00 cm2 đặt cáchnhau 1.5 cm. Tính hằng số bình (hằng số điện cực).- Độ dẫn của dung môi nước là 5,0 x10-6 S. Tính độ dẫnđiện riêng của nước.- Độ dẫn của dung dịch KCl 10-4 M là 6,4[r]
Tài liệu chia sẻ tại: wWw.SinhHoc.edu.vn3. Điện di thuốcKhái niệm.Điện di thuốc (electrophoresis) là phương pháp dùngdòng điện một chiều đều để đẩy một số ion thuốcđiều trị vào cơ thể hoặc lấy các ion thuốc có hại rakhỏi cơ thể.* Nguyên lý của phương pháp điện di thuốc là: Cácđiện tích cùng dấu thì[r]
V.1.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CŨNG CỐ:EC, TDS là gì ?EC: Độ dẫn điện – Electrical Conductivity (EC) được định nghĩa là khả năng tạora dòng điện của một dung dịch.TDS: Tổng chất rắn hòa tan – Total Dissolved Solids (TDS) là đại lượng đo tổngchất rắn hòa tan có trong nước, hay còn gọi là tổng chất<[r]