Countable NounsCountable Nouns (Danh từ đếm được)- Countable nouns are nouns that we can count. They have both singular and plural forms. We usually formthe plural by adding an –s/ -es to the end of a noun.(Danh từ đếm được có cả hình thức số ít [singular] và số nhiều [pl[r]
Ước Chừng Ti t 42ế I. Bài học :1.Danh từ chung và danh từ riêng.* Ví dụ:sgkTiết 42: DANH TỪ ( Tiếp )* Ví dụ :Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong cho là Phủ Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội. ( Theo Thánh Gióng )Danh t[r]
– to tour + ist = tourist (du khách)– translate + or = translator (phiên dịch viên)– type + ist = typist (thư ký đánh máy)Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từđể chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.VD:– druggist, artist, violinist[r]
Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiềuThứ Bảy, 28/11/2015, 07:00 SA | Lượt xem: 6750Trong tiếng Anh có nhiều hình thức chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. Nhưng rất dể gây nhầmlẫn và không phải ai cũng có thể dể dàng làm được. Do đó, để có thể chuyển[r]
đây là bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 7 (english grammar exercise ,grade 7), chuyên đề về câu cảm thán (exclamations) Nội dung bao gồm: cấu trúc câu cảm thán tương ứng đối với các loại danh từ (danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được), và bài tập áp dụng vê viết câu cảm thán
Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Lưu ý: Thêm “es” vào các động từ tận cùng: o, s, x, ch, sh (Ốc sên xào hành) Often, usually, frequently : Thường Always, constantly: Luôn luôn Sometimes, occasionally: Th[r]
1 Hiện tại đơn (present simple) Cấu trúc: Với động từ thường (+) S + Vses + O… () S+ DODOES + NOT + V +O… (?) DODOES + S + V+ O… ? Với động từ TOBE (+) S + AMISARE + O… () S + AMISARE + NOT + O… (?) AMISARE + S + O… ? Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả m[r]
Preparing date:14092015 Teaching date: 15092015 Period 1: The simple present tense + Indefinite quantifier I. Preparation A. Aims: Practice in the simple present and Indefinite quantifier. B. Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to make sentences with[r]
CÁCH PHÁT ÂM “ S-ES ” , “ ED ”“*Cách phát âm –s/es ( những từ tận cùng là –s hoặc –es )CÁCH PHÁT ÂM "S" CUỐI : trong trường hợp danh từ số nhiều nhiều hoặc động từ số ít.Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants): /f/, /k/, /p/, /t/ ,/θ/[r]
1 số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ: Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm ness hay ty eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty,...ect... Những tính từ tận cùng bằng ful hay ly đổi sang danh từ bằng cách[r]
Vấn đề từ loại là vấn đề hiện nay rất nhiều học sinh vẫn không biết cách phân biệt và thường xuyên gặp khó khăn trong việc xác định từ loại. Bài tập này sẽ giúp các em cách phân biệt và nhận diện từ loại trong tiếng Việt. Các em cần cố gắng luyện giải thêm nhiều hơn nữa phần từ loại trong tiếng Việt[r]
WEEK 1: I. Focus: 1. Present Simple tense (Thì hiện tại đơn) • Form: + S - V(s/es) - (O) - S - do not/don''t - V - (O) does not/doen''t ? Do/does + S + V + (O)? Don''t/doesn''t[r]
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 2. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 2. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau: a) Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ. b) Cấu[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíbaby → babiesarmy → armiespuppy → puppiesDanh từ kết thúc bằng -f: bỏ -f thêm -vesknife → kniveswife → wiveshalf → halvesself → selveswolf → wolvesleaf → leaves*Ngoại lệ: chef → chefs & roof → roofsDanh từ kết thúc bằng -o, -
bài tập này sẽ giúp các bạn luyện tập cách đọc s, es một cách thành thạo và chuẩn hơn, qua đó giúp các bạn vững vàng hơn trong giao tiếp và làm bài tập, bài thi liên quan đến đọc s, es hằng ngày. chúc các bạn đạt được mục tiêu mình đặt ra khi làm bài này
CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP1. Cách nhấn âmNhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thểphân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với mộtdanh từ (như “green house”).Đối với các danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào[r]
1. Thì hiện tại đơn: Form: (+) S + V V(s;es) + Object... () S + do does not + V ? (?) Do Does + S + V? Cách sử dụng: Diễn tả năng lực bản thân: VD: He plays tennis very well. Thói quen ở hiện tại: VD: I watch TV every night. Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: VD: The sun rises in the Eas[r]
Bài giảng powerpoint về phát âm: âm nguyên âm, âm phụ âm, cách phát âm s es ed, âm câm, cách đánh trọng âm, kèm nhiều bài tập vận dụng. Tài liệu được giáo viên tổng hợp chất lượng, kỹ lưỡng. Tài liệu được soạn cho chương trình ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, rất hữu ích cho thày cô đi dạy.