BÀI TẬP PHÁT ÂM /s/-/es/- /ed/1. A. talked2. A. worked3. A. lays4. A. waited5. A. roses6. A. languages7. A. markedly8. A. succeeds9. A. kissed10. A. sees11. A. learned12. A. widens13. A. tombs14. A. books15. A. packed16. A. confused17. A. trays18. A. kissed19. A. devoted2[r]
61)•Make progress (tiến bộ )62)•take over + N (đảm nhiệm cái gì )63)•Bring about (mang lại)64)•Chú ý: so + adj còn such + N65)•At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)66)•To find out, To succeed in (tìm ra), (thành công trong )67)•Go for a walkgo on holiday/picnic (đi dạo)// (đi nghỉ)[r]
CÁCH PHÁT ÂM “ S-ES ” , “ ED ”“*Cách phát âm –s/es ( những từ tận cùng là –s hoặc –es )CÁCH PHÁT ÂM "S" CUỐI : trong trường hợp danh từ số nhiều nhiều hoặc động từ số ít.Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants): /f/, /k/,[r]
I. Danh từ số nhiều : Plural* Đề thành lập phần lớn danh từ số nhiều chúng ta thêm -s vào danh từ đóa cat > two cats/z/one boy > three boys/z/* Với những từ kết thúc bằng đuôi-ss,-sh,-ch,-s,-x ,-o thêm -es :a watch > two watches /iz/a bus > two buses/[r]
Lý do mình muốn tổng hợp cách phát âm các đuôi này(s, es, ed) là bởi khi thành lập dạng số nhiều của danh từ, hay khi chia động từ (ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ) còn hay lẫn lộn cách phát âm . Mình đã rút ra 1 số cách dễ để nhớ , bạn nào còn chưa rõ phần này thì đọc[r]
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.Cách phát âm đuôi –ed như sau:/id/ hoặc /əd/ /t/ /d/Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/,[r]
Thực hành phát âm: âm /s/ Qua các chuỗi bài giảng đã được giới thiệu trước đây, chúng ta phần nào đã xác định được sự quan trọng của việc luyện âm. Bài học hôm nay Global Education muốn giới thiệu với các bạn cách phát âm /s/ và /z/. Khi các bạn đọc bảng chữ cái tiếng A[r]
III- Cách thêm “e/es” cho động từ (Lưu ý rằng số nhiều của danh từ cũng áp dụng ):1. Động từ tận cùng bằng : o, ch, s (ss), x, sh,zz → ta thêm“es” : (có thể nhớ như sau : ông cháu sửa xong SH zồi) go → goes watch →watches miss → misses fix →fixes wash→ washes fuzz→ fuzzes ( làm[r]
Mẹo phát âm các đuôi: ed, s và esTrớc khi đến với phần này, các bạn hãy nhớ 2 câu nói sau:Ôi sông xa zờ chẳng shóng (1) VàThời phong kiến fơng tây (2)Tất cả các qui luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh hai câu nói này.* Các danh từ số nhiều đi với s
Mẹo phát âm các đuôi: ed, s và esTrớc khi đến với phần này, các bạn hãy nhớ 2 câu nói sau:Ôi sông xa zờ chẳng sóng (1) VàThời phong kiến fơng tây (2)Tất cả các qui luật phát âm đuôi ed, s và es đều xoay quanh hai câu nói này.* Các danh từ số nhiều đi với s[r]
1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:- /s[r]
. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:/s/[r]
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.Cách phát âm đuôi –ed như sau:/id/ hoặc /əd/ /t/ /d/Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/,[r]
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.Cách phát âm đuôi –ed như sau:/id/ hoặc /əd/ /t/ /d/Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/,[r]
Thực hành phát âm: âm /S/ \ Trong bài viết trước, chuyên mục luyện nói tiếng Anh-Global Education đã giới thiệu cho các bạn cách phát âm âm /s/ và hôm nay chúng ta hãy cùng thực hành với âm /s/ để có sự so sánh giữa 2 âm này. Âm // giống như cách phát âm[r]
Bài tập phát âm tiếng Nhật Bài tập Luyện tập phát âm các âm sau : 1. たんぼいんとちょうぼいん(短母音と長母音) (*) Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài あ い う え お おばさん おばあさん え ええ ここ こうこう おじさん おじいさん へや へいや とる とおる ゆき ゆうき (*) Các chữ[r]
ES là: tương tác tĩnh điện, liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals. Mỗi loại liên kết đòi hỏi những điều kiện khác nhau và chịu ảnh hưởng khác nhau khi có nước.Với phương pháp nghiên cứu bằng tia X và phương pháp hóa học người ta đã làm sáng tỏ cách thức gắn cơ chất và cơ chế hoạt động củ[r]
ES là: tương tác tĩnh điện, liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals. Mỗi loại liên kết đòi hỏi những điều kiện khác nhau và chịu ảnh hưởng khác nhau khi có nước.Với phương pháp nghiên cứu bằng tia X và phương pháp hóa học người ta đã làm sáng tỏ cách thức gắn cơ chất và cơ chế hoạt động củ[r]