Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiên1. Trường hợp có thương là một số tự nhiên.8 : 4 = 2 (quả cam).2. Trường hợp có thương là phân số.Ta viết : 3 : 4 =34(cái bánh)3. Nhận xét :Thương của phép chia số tự nhiên<[r]
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ ANMÔN : TOÁN 5TIẾT 06 TUẦN 021. Viết các phân số sau thành phân số thập phân11=211 11x5 55==22 x5 1015=415 15 x 25 375==44 x 25 100Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số tacộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên
a) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. a) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: . b) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số kahcs mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặ[r]
LỜI NÓI ĐẦU PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI: Có một số bài toán cho biết kết quả sau khi thực hiện liên tiếp một số phép tính đối với số phải tìm. Khi giải các bài toán dạng này, ta thường dùng phương pháp tính ngược từ cuối (đôi khi còn gọi là phương pháp suy ngược từ cuối) Khi giải toán bằn[r]
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: Bài 3. Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 32; 105; 1000. Hướng dẫn giải: 32 = ; 105 = ; 1000 = .
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
Nội dung môn Toán ở Tiểu học được cấu trúc theo kiểu vòng tròn đồng tâm. Cùng với việc phát triển vòng số với 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, học sinh được làm quen dần với giải các bài toán có lời văn. Ở lớp 1, 2, 3 học sinh làm quen với các dạng toán đơn: “ nhiều hơn, ít hơn, gấp số lần, kém s[r]
BÁO CÁO GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TRONG DẠY PHẦN PHÂN SỐ LỚP 4 Tên sáng kiến: Ứng dụng một số biện pháp dạy bài “So sánh 2 phân số khác mẫu số” ở lớp 4D Trường Tiểu học thị trấn Thới Bình B. Họ và tên: Lê Mai Trinh Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Thị Trấn Thới Bình B. Cá nhân, tổ[r]
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: Lưu ý: a) Vì một số nguyên m được coi là phân số nên Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, t[r]
Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau. Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a x b = b x a Tính chất kết hợp: a x b x c = a x (b x c) Nhân một tổng với một số: [r]
a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = ? m Ta có: 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) Thông thườn[r]
CHUYÊN ĐỀ 1:SO SÁNH PHÂN SỐA.Những kiến thức cần nhớ:1. Khi so sánh hai phân số: Có cùng mẫu số: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.2. Các phư¬ơng pháp khác: Nếu h[r]
Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho. Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho: = Bài giải: Ta có: = = = , suy ra: x = 20 (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
Cho hai số tự nhiên a và b. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: - Nếu b + x = a thì x = a - b và b = a - x. - Nếu x = a - b thì b + x = a và b = a - x.[r]
CÁC DẠNG BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5 BÀI SỐ 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trịbằng 25 Trả lời: Phân số đó là: 3075
BÀI SỐ 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúngcó tất cả 9 số chẵn. Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổn[r]
1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. 1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Số đối của phân số được kí hiệu là Số đối của phân số là vì . Như vậy và 2. Phép trừ Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng s[r]
Bài 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 25Trả lời:Phân số đó là: 3075Bài 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:( 2011 + 1 ) : 2 = 1006( 2011 –[r]
2CHƯƠNG IĐỐI TƯỢNG PHÂN SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIỂUHỌC VIỆT NAMTrong chương này chúng tôi tổng hợp lại các kết quả nghiên cứu củaDương Hữu Tòng (2012)I. Khái niệm số phân số trong chương trình tiểu học Việt NamGiáo trình Đỗ Đình Hoan đề cập các nội dung sau :* Hình thành khái niệ[r]
BÀI SỐ 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 25Trả lời:Phân số đó là: 3075BÀI SỐ 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số chẵn.Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:( 2011 + 1 ) : 2 = 1006( 2[r]