ÁP DỤNG VÀ MỘT SỐ CHÚ Ý _A, KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH MUỐI TRONG DUNG DỊCH = _ khối lượng các ion tạo muối _B, QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH THƯỜNG KẾT HỢP:_ - Các phương p[r]
Kinh nghiệm dạy học sinh sử dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán Hoá họcA. Đặt vấn đềI. Lời mở đầu:Hoá học là khoa học nghiên cứu thành phần, cấu trúc, tính chất của các chất vàquá trình chuyển hoá chất này thành chất khác. Việc dạy học hoá học có vai tròquan trọng trong sự hình thành[r]
p dng nh lut bo ton in tớch ta cú: 0,01.2 + 0,2.3 =x.1 +y.2 x + 2y = 0,8 (*) Khi cụ cn dung dch khi lng mui = khi lng cỏc ion to mui 0,1.56+0,2.27 +x.35,5 +y.96= 46,9 35,5x +96y = 35,9 (**) T (*) v (**) x = 0,2; y = 0,3 ỏp ỏn D. Vớ d 3 : Chia hn hp X gm hai kim loi cú hoỏ tr khụng i thnh 2 phn b[r]
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN : BẢO TOÀN SỐ _nuclôn.; Bảo toàn điện tích ;Bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động _ _lượng._ Trong phản ứng hạt nhân, khối lượng v[r]
Bài tập về định luật bảo toàn điện tích Bài 1: cho dung dịch A chứa a mol Ca ,b mol Fe ,c mol NO và d mol SO ,mối quan hệ giữa a,b,c,d là:A 2a+3b=c+2d B a+b=c+d C a+3b=c=d D 2a+2b=c=2d Bài 2:1dd chứa 0,1 mol Ca ,0,2 mol Mg ,0,15 mol Cl và x mol NO .Cô cạn dung dịch thu đươc bao nhiêu g[r]
1. Hệ qui chiếu phi quán tính:2. Lực quán tính:II. Bài tập:Chuyên đề 3. Tĩnh học1. Điều kiện cân bằng của một chất điểm:2. Mô men lực:3. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định:Chuyên đề 4. Các định luật bảo toàn1. Động lợng và định luật bảo toàn độ[r]
CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG CHUYÊN đề 1 áp DỤNG ĐỊNH LUẬT bảo TOÀN KHỐI LƯỢNG[r]
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Đọc sgk mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1, PC2 - Trả lời PC3 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Trả lời C1 - Cho Hs đọc sgk, nêu câu hỏi PC1, PC2 - Gợi ý HS trả lời - Nêu câu hỏi PC3 - Gợi ý trả lời , khẳng định các ý cơ bản của mục I - Nêu câu hỏ[r]
Các dạng toán về bảo toàn electron và phương pháp giải nhanh Share Hóa học là một môn khoa học tự nhiên, đòi hỏi cao sự logic, nhanh nhạy trong tư duy của học sinh. Một số phương pháp thường dùng giải các bài tập như: phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp bảo toàn đ[r]
A. 8g B. 32g C. 16g D. 24gCâu 7: Cho m gam hh gồm Cu, Zn, Mgtác dụng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư. Cô cạn cẩn thận dd sau pứ thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hh muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng làA. (m + 4)gam B. (m + 8)gam C. (m + 16)gam D. (m +[r]
: (x + 0,045) mol - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa các muối sunfat) ta có: 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045) x = 0,09Đáp án B Ví dụ 5 : Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl và 0,2 mol 3NO. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến kh[r]
Câu 6 : Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩnthận dung dịch thu ñược sau phản ứng thu ñược (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trênñến khối lượng không ñổi thu ñược chất rắn có khối lượng làA. (m + 4) gam.B. (m + 8) gam.C. (m + 16)[r]
Bảo toàn số nuclôn, bảo toàn điện tích, bảo toàn năng l-ợng (năng l-ợng toàn phần)và bảo toàn động l-ợng. 0,50(Nếu chỉ nêu đúng đ-ợc tên 2 định luật: cho 0,25đ; nêu đ-ợc tên từ 3 định luật trở lên:cho đủ 0,50 đ ).1 Đề IICâu 1 1,00- Cấu tạo của con lắc đơn:(trang 10[r]
* nct: Số molchất tan.* Vdd: Thể tích dung dịch (lít)* Khi hòa tan chất khí vào dung môi là chất lỏng thì : Vdung dịch= Vdung môi3. Mối liên hệ giữa khối lượng dd và thể tích ddmdd = V.D ⇒D = AAmV* mdd(g); Vdd(ml); D(g/ml)4. Quan hệ giữa C% và CMCM = 10.C%.DM* D: khối lượng riêng của dung dịc[r]
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 2: Thuyết Electron định luật bảo toàn điện tích thông tin đến các bạn với các nội dung thuyết electron, cấu tạo nguyên tử về phương diện điện, điện tích nguyên tố, sự nhiễm điện do tiếp xúc, sự nhiễm điện do hưởng ứng; định luật bảo toàn điện tích.
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 93-B: CỦNG CỐ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức - Nêu được phản ứng hạt nhân là gì? - Phát biểu được định luật bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích và bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân. - Viết được ph[r]
2 thu được là: 0,05 . 22,4 = 1,12 lit → Chọn C (Còn tiếp…) II- Kết luận: Qua các ví dụ trên ta thấy dựa vào các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích ta có thể giải nhanh một số bài toán hóa học, đặc biệt phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm hiện nay. Chúc các em học tốt.
(đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cầnvừa đủ 300ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:A. 0,20 lít B. 0,24 lít C. 0,30 lít D. 0,40 lítBài 4: Chia hỗn hợp X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch[r]