Để giải ví dụ này ta cần nhớ lại công thức về số số hạng của dạy số cách đều:Với: .Xét (là dãy tương tự như A nhưng không có dấu “-“)Ta gọi hạng tử số 48 (coi 48 là số hạng cuối cùng) của là khi đó áp dụng côngthức về số số hạng của dãy số cách đều ta được:Nhận thấy rằng những số hạng ở vị trí chẵn[r]
loại miền nguyên này. Ông cũng là người có đóng góp rất quan trọngtrong việc phát triển lí thuyết chia hết từ vành các số nguyên Z sangcác miền phân tích duy nhất.Trong Chương I, luôn giả thiết D là một miền nguyên, tức D là vànhgiao hoán khác {0} và nếu a, b = 0 là hai phần tử của D thì ab =[r]
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: 80. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết: a) a . b là một số nguyên dương ? b) a . b là một số nguyên âm ? Bài giải: a) b là số âm; b) b là số dương.
Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? 18. a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ? b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ? c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ? d) Số nguyên d[r]
1: Lí do chọn đề tài. Số phức ra đời do nhu cầu phát triển của Toán học về giải những phươngtrình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy Toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết được nhiều vấn đề của khoa học và kĩ thuật. Đối với học sinh bậcTrung học phổ thông thì số phức là nội dung còn rất mới[r]
1. Hỗn số 1. Hỗn số Người ta viết gọn tổng 3 + của số dương 3 và phân số dương dưới dạng ( tức là bỏ đi dấu cộng) và gọi là một hỗn số. Số đối cũng là một hỗn số. Tổng quát khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là m[r]
So sánh hai phân số cùng mẫu 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.[r]
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN “TÌM NGHIỆM NGUYÊN” Nguyễn Quang Huy
Bài toán “Tìm nghiệm nguyên” là một trong những dạng toán bồi dưỡng học sinh giỏi. Đây là dạng toán khá hay và sẽ tương đối khó với những ai ít tìm hi[r]
Dạng 4. Giải phƣơng trình ( tìm x trong cấp số cộng) ...............................................63BÀI 4. CẤP SỐ NHÂN ..................................................................................................64Dạng 1. Xác định cấp số nhân, số hạng , công bội của cấp số nhân[r]
Công thức giải BT con lắc lò xo giữ điểm cố định Dạng: Tìm biên độ con lắc lò xo sau khi bị giữ cố định tại điểm chính giữa với một yêu cầu cho trước Phương Pháp: Thật ra thì theo cách thông thường, các bạn cũng có thể giải bài toán này một cách dễ dàng, tuy nhiên, cho ngắn gọn chúng ta áp dụng một[r]
CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT Chương 1: Những yêu cầu về chất lượng và công nghệ BT Chương 2: Công thức thành phần BT Chương 3: Bê tông tươi Chương 4: Công nghệ chế tạo BT Chương 5: Phụ gia BT Chương 6: Cường độ BT Chương 7: Biến dạng đàn hồi, co ngót và từ biến của BT Chương 8: Bê tông đặc[r]
C TH Ử: https://www.facebook.com/groups/DemoVatlyK2000 �KHÓA: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2018_MÔN: SINH HỌC thầy Thịnh Nam➡ ✔ Đây là khóa học mà kiến thức được cung cấp từ cơ bản đến nâng cao, từ lýthuyết đến các dạng bài tập.✔ Mỗi một phần kiến thức được thầy Thịnh Nam giảng tỉ mỉ, logic. Sau[r]
1.5 Cự ly vận chuyển BT:Được tính từ trung tâm đập đến các trạm trộ ở hạ lưu là 1km.1.6 Ảnh hưởng1.6.1 Khó khăn.Công trình Lòng Sông là đập BT trọng lực có khối lượng lớn.Vì vậy khốilượng vật liệu như xi măng, sắt thép ...phải dùng nhiều. Việc vận chuyển vât liệu gặpnhiều khó khăn. Vì[r]
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương trình trùng phương: - Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) -Giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) + Đặt x2 = t, t ≥ 0. + Giải phương trình at2 + bt + c = 0.[r]
Là triệu chứng BT đã chịu ƯS và BD. Có những ƯSdo tự bản thân BT gây ra trước khi chịu tải: do congót trương nở và do phản ứng nhiệtNguyên nhân:• Trong TG khô rắn, BT co ngót (giảm V do khô mấtnước). Các VN đều nhau, nhỏ như sợi tóc, chạy lộnxộn• Sự thủy hóa của XM trong BT[r]
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tập hợp số nguyên: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; -4;... là các số nguyên âm. Tập hợp: {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số n[r]
Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 22. a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; 1. b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25. c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm. Bài giải: a) 3; -7; 1; 0. b) -5; -1; 0;[r]