1. Số nghịch đảo. Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. 1. Số nghịch đảo Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Từ đó suy ra chỉ có những số khác 0 thì mới có số nghịch đảo. Nếu phân số thì số nghịch đảo của nó là . 2. Phép chia phân số M[r]
Để giúp đỡ các em học sinh học tốt dạng bài tập các phép tính về phân số, tôi mạnh dạn chọn Sáng kiến kinh nghiệm: “Nâng cao hiệu quả dạy học bài tập các phép tính về phân số ở trường THCS”, nhằm giúp tăng sự húng thú trong học tập của các em, giúp các em cảm thấy tự tin hơn, kích thích lòng ham học[r]
ĐỀ TÀI : RÈN KỸ NĂNG DẠY HỌC PHÂN SỐ CHO HỌC SINH LỚP 4 I. Hoàn cảnh nảy sinh : Toán 4 kế thừa và phát huy những ưu điểm của các phương pháp dạy học toán đã sử dụng ở các lớp trước, đặc biệt là kiến thức toán ở lớp 3 nhằm tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học giúp học sinh tự nêu cá[r]
I. TÍNH TOÁN VỚI KẾT QUẢ VƯỢT QUÁ KHẢ NĂNG HIỂN THỊ CỦA MÀN HÌNH: Bài 1: Tính chính xác tổng S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16. Giải: Vì n . n = (n + 1 – 1).n = (n + 1) – n nên: S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16 = (2 – 1) + (3 – 2) + ...[r]
1. Kiến thức : Biết đọc, viết phân số.2. Kỹ năng : Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.4.2. Năng lực chuyên biệt- Năng lực sử dụng các kí hiệu Toán học, các công thức Toán học.- Năng lực tính toán nhanh, hợp lý và chính xác.II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.- Chuẩn bị máy tính, máy chiếu...- Sách giáo khoa, sách bài tập…III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ N[r]
• Ví dụ 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏimỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ?Cách 3em Aem Cem Bem D3Mỗi em được: 3 : 4 = — (cái bánh)48:4 = 233:4 = —4Hỏi: Em có nhận xét thế nào về thương củahai phép chia trong hai ví dụ trên ?Hỏi: Em có nhận xét gì thêm về tử số và3?mẫu số của thương[r]
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:1 Đặt vấn đề:Phân số được đưa vào chương trình toán phổ thông như một công cụ biểu diễn số đo các đại lượng. Phép toán phân số xuất hiện nhằm giải quyết tích đóng kín đối với phép chia. Trong tập hợp số tự nhiên, phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được. Để phép chia luôn[r]
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số. 4. Viết các phép chia sau dưới dạng phân số. a) 3 : 11 ; b) -4 : 7 c) 5 : (-13) d) x chia cho 3 (x ∈ Z). Hướng dẫn giải. a) ; b) ; c) ; d) .
757:9 =5:8 =986 : 19 ;66 :19 =191:3;11: 3 =3Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiênLuyện tập :Bài 2 : Viết theo mẫu :2424 : 8 = = 38
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số. Viết: Đọc: hai phần ba Viết: Đọc: năm phần mười Viết: Đọc: ba phần tư Viết: Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm. ; ; ; là các phân số. Chú ý: 1) Có thể dùng phân số để g[r]
Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu): a) 3 : 4 ; c) 1 : 2 ; b) 7 : 5 ; d) 7 : 4 ; Mẫu: a) 3 : 4 = = 0,75. b) 7 : 5 = = 1,4 . c) 1 : 2 = = 0,5[r]