ĐỀ TÀI : RÈN KỸ NĂNG DẠY HỌC PHÂN SỐ CHO HỌC SINH LỚP 4 I. Hoàn cảnh nảy sinh : Toán 4 kế thừa và phát huy những ưu điểm của các phương pháp dạy học toán đã sử dụng ở các lớp trước, đặc biệt là kiến thức toán ở lớp 3 nhằm tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học giúp học sinh tự nêu cá[r]
Chuyên đề gồm ba dạng toán cơ bản về phân số của chương II số học 6:+Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó+Tìm giá trị phân số của một số cho tước.+Tìm tỉ số của hai số.+Các bài tập ôn tập tổng hợp
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán lớp 6 và bài toán tổng hợpBài 1. Tìm số dư của phép chia 9124565217 : 123456 Gv: Em nào có thể nêu cách làm bài tập này? Hs: Ghi vào màn hình 9124565217 Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là x kết quả số dư là 55713 Bài 2. Tìm số dư của phép chia 23[r]
Mặc dầu việc so sánh hai phân số đã được học ở tiểu học . Nhưng do học sinh lớp 6 mới chuyển bậc học. Có thể nói học sinh lớp 6 còn bỡ ngỡ khi bước vào học trường lớp mới , cho nên các em còn lúng túng trong việc tìm tòi cách học , phương pháp học nói chung cho các môn và cho môn toán nói riêng[r]
Một số bài tập về số phức phân theo từng dạng từ đơn giản đến phức tập để học sinh có thể nắm bắt được kiến thức và luyện tập thành thành thực bài tập về số phức. Tài liệu này được dùng cho học sing luyện thi đại học cũng như các giáo viên ôn thi đại học phân số phức lớp 12
I. TÍNH TOÁN VỚI KẾT QUẢ VƯỢT QUÁ KHẢ NĂNG HIỂN THỊ CỦA MÀN HÌNH: Bài 1: Tính chính xác tổng S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16. Giải: Vì n . n = (n + 1 – 1).n = (n + 1) – n nên: S = 1.1 + 2.2 + 3.3 + 4.4 + ... + 16.16 = (2 – 1) + (3 – 2) + ...[r]
Bộ giáo án tự chọn toán 6 20142015 mới, đầy đủ 3 cột để các bạn tham khảo, các tài liệu của kaka tải lên mong các bạn đóng góp ý kiến và gửi về email kakakakamengmail.com
Ngày giảng: Tiết 1: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập củng cố các phép tính trong tập hợp số nguyên. 2. Kỹ năng H[r]
1. Kiến thức : Biết đọc, viết phân số.2. Kỹ năng : Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
Ngày giảng: Lớp 6B…....….. Tiết 59 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tương tự như phép nhân 2 số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS nắm được quy tắc phép nhân 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: HS hiểu và biết vận dụng quy[r]
757:9 =5:8 =986 : 19 ;66 :19 =191:3;11: 3 =3Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiênLuyện tập :Bài 2 : Viết theo mẫu :2424 : 8 = = 38
Chương trình toán tiểu học chủ yếu cung cấp kiến thức và kỹ năng thực hiện các phép tính cơ bản ( cộng, trừ, nhân, chia) về các số tự nhiên, số thập phân và phân số. Trong đó, phép nhân và phép chia là các phép tính mà học sinh cảm thấy “ có vấn đề ” nhất. Thực tế đây là một kiểu toán mà các em chưa[r]
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
Viết các phép chia sau dưới dạng phân số. 4. Viết các phép chia sau dưới dạng phân số. a) 3 : 11 ; b) -4 : 7 c) 5 : (-13) d) x chia cho 3 (x ∈ Z). Hướng dẫn giải. a) ; b) ; c) ; d) .
Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu): a) 3 : 4 ; c) 1 : 2 ; b) 7 : 5 ; d) 7 : 4 ; Mẫu: a) 3 : 4 = = 0,75. b) 7 : 5 = = 1,4 . c) 1 : 2 = = 0,5[r]
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:1 Đặt vấn đề:Phân số được đưa vào chương trình toán phổ thông như một công cụ biểu diễn số đo các đại lượng. Phép toán phân số xuất hiện nhằm giải quyết tích đóng kín đối với phép chia. Trong tập hợp số tự nhiên, phép chia không phải lúc nào cũng thực hiện được. Để phép chia luôn[r]
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số. Viết: Đọc: hai phần ba Viết: Đọc: năm phần mười Viết: Đọc: ba phần tư Viết: Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm. ; ; ; là các phân số. Chú ý: 1) Có thể dùng phân số để g[r]