Mỗi đội trưởng viết 1 đơn thức bậc 5 có 2 biến.Mỗi thành viên trong tổ viết 1 đơn thức đồngdạng với đơn thức mà đội trưởng của mình vừaviết.Tổ trưởng tính tổng tất cả các đơn thức của tổmình.Tổ nào viết đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng.Bài tậpa) Tính tổng 1 2 2M = 5ax[r]
khác phần biến vớiđơn thức trên?Phần biến là:Bậc của đơn thức là:1+2+1=4Tiết 54:ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG1)Đơn thức đồng dạng:a)Định nghĩa:Hai đơn thức có:Hệ số khác 0Cùng phần biến.Là hai đơn thức đồng dạngb)Ví dụ:x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là 3 đơn thức
Họ tên giáo sinh: Nguyễn Thị Nhung Giáo viên hướng dẫn: Trần Thanh Hương Dạy lớp: 7A1
Tiết 56: §5: Đa thức
I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Nhận biết được đa thức đã thu gọn, biết thu gọn đa thức. Biết tìm bậc của đa thức. b. Kĩ năng: Trình[r]
TIẾT1. ÔN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC, CỘNG TRỪ ĐƠN ĐA THỨCI. Mục tiêu. Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức, các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức, nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức, nắm được 7 HĐT đáng nhớ, vài PP phân tích[r]
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
Tìm tổng của ba đơn thức: Bài 16. Tìm tổng của ba đơn thức: 25xy2; 55xy2 và 75xy2 Hướng dẫn giải: Tổng của 3 đơn thức là: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2.
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: Bài 23. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + + = x5. Hướng dẫn giải: Điền các đơn thức thích hợp vaod chỗ trống: a) 3x2y + = 5x2y → là 2x2y b) - 2x2 = -7x2 → là -5 x2 c) + + = x5 có nhiều[r]
Ngày ..... tháng …. năm 2017Ngươi duyệtPhạm Huy ThànhTô Văn HòaTRƯỜNG THCS SỐ 2KHOEN ONCâu12HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIẾTNăm học: 2016 – 2017Môn: Đại sôKhôi: 7Nội dunga) Phần hệ sô là 5+ Phần biến là x4y2+ Bậc là 6b) Các đơn thức đồng dạng với nhau là : -2xy3 ; 6xy34x2 và 7x2a[r]
PHÒNG GIÁO DỤC DUY XUYÊN - Q.NamTRƯỜNG THCS KIM ĐỒNGTiết: 56GV : Lê Trung Tiến HÌNH HỌC7 Kiểm tra bài cũ 1) Bài tập 23/36SGK:a) 3x2y + = 5x2yb) - 2x2 = -7x22) Tính tích của hai đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức đã cho: 3x3y2 và -7xy (3x3y2)(-7xy) = (3.-7)(x3
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: Bài 15. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: x2y; xy2; - x2y; -2 xy2; x2y; xy2; - x2y; xy. Hướng dẫn giải: Các nhóm đơn thức đồng dạng là: Nhóm 1: x2y; - x2y; x2y; - x2y[r]
Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức Bài 20. Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó. Hướng dẫn giải: Có vo số các đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. Chẳng hạn: Ba đơn thức đồng dạng với -2x2y là: 5x2y; x2y; - x2y Tổng cả bốn đơn thức: -2x2y + [r]
− 12 x + 10 x − 2- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử+đa thứcthứ hai với đa thức thứ2 cña hai ®a thøccủaNhËn3 xÐt: TÝchlµ mét®a thøc.6 x3 − 5 x 2 + xnhất được viết riêng trong một dòng.?16 x − 17 x + 11x − 2Chó ý:- Các đơn thức đồng dạng được xếpvào cùng một cột.- Cộng theo từng cột.TiÕ[r]
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Lý thuyết về đa thức. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm đa thức Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhận xét: - Mỗi đa thức là một biểu thức nguy[r]
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Lý thuyết về đơn thức đồng dạng. Tóm tắt lý thuyết 1. Đơn thức đồng dạng Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Chú ý: Mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạn[r]