Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Lý thuyết về đơn thức đồng dạng. Tóm tắt lý thuyết 1. Đơn thức đồng dạng Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. Chú ý: Mọi số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạn[r]
bạnSơnnói:“0,9xy2 và 0,9x2y làhai đơn thức đồngdạng”. Bạn Phúcnói: ‘‘Hai đơn thứctrên không đồngdạng”. Ý kiến củaem?Hai đơn thức nàykhông đồng dạng vìkhông cùng phần biến.Bài tập 15 (SGK/tr 34). Xếp các đơn thức sauthành từng nhóm các đơn thức đồng dạng.1 22[r]
Họ tên giáo sinh: Nguyễn Thị Nhung Giáo viên hướng dẫn: Trần Thanh Hương Dạy lớp: 7A1
Tiết 56: §5: Đa thức
I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Nhận biết được đa thức đã thu gọn, biết thu gọn đa thức. Biết tìm bậc của đa thức. b. Kĩ năng: Trình[r]
hôm nay.2x 2 yz : Có bậc: 4, hệ số: 2,HS: Nghe giảng, ghi bài.GV: Ghi tiêu đề 1.biến: x 2 yzHS: ghi bàiGV: cho thầy biết các đơn thức trên 3x 2 yz : Có bậc: 4, hệ số: -3,có gì đặc biệt?biến: x 2 yzHS: Các đơn thức trên cùng phần111xyxz = x 2 yz Có hệ số là ,biến và hệ số khác 0222GV: V[r]
− 12 x + 10 x − 2- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử+đa thứcthứ hai với đa thức thứ2 cña hai ®a thøccủaNhËn3 xÐt: TÝchlµ mét®a thøc.6 x3 − 5 x 2 + xnhất được viết riêng trong một dòng.?16 x − 17 x + 11x − 2Chó ý:- Các đơn thức đồng dạng được xếpvào cùng một cột.- Cộng theo từng cột.TiÕ[r]
TIẾT1. ÔN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC, CỘNG TRỪ ĐƠN ĐA THỨCI. Mục tiêu. Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức, các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức, nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức, nắm được 7 HĐT đáng nhớ, vài PP phân tích[r]
Trường THCS Nhơn MỹNăm học 2013 – 2014Tuần 27Ngày soạn 01. 03. 2014Tiết 56§ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG (tt)I. MỤC TIÊU1) Kiến thức: Tiếp tục nắm vững khái niệm hai đơn thức đồngdạng và thành thạo cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.2) Kỹ năng: Nhận biết các đơn thức
Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức Bài 20. Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó. Hướng dẫn giải: Có vo số các đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. Chẳng hạn: Ba đơn thức đồng dạng với -2x2y là: 5x2y; x2y; - x2y Tổng cả bốn đơn thức: -2x2y + [r]
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: Bài 15. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: x2y; xy2; - x2y; -2 xy2; x2y; xy2; - x2y; xy. Hướng dẫn giải: Các nhóm đơn thức đồng dạng là: Nhóm 1: x2y; - x2y; x2y; - x2y[r]
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Lý thuyết về đa thức. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm đa thức Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhận xét: - Mỗi đa thức là một biểu thức nguy[r]
PHÒNG GIÁO DỤC DUY XUYÊN - Q.NamTRƯỜNG THCS KIM ĐỒNGTiết: 56GV : Lê Trung Tiến HÌNH HỌC7 Kiểm tra bài cũ 1) Bài tập 23/36SGK:a) 3x2y + = 5x2yb) - 2x2 = -7x22) Tính tích của hai đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức đã cho: 3x3y2 và -7xy (3x3y2)(-7xy) = (3.-7)(x3
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: Bài 23. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống: a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + + = x5. Hướng dẫn giải: Điền các đơn thức thích hợp vaod chỗ trống: a) 3x2y + = 5x2y → là 2x2y b) - 2x2 = -7x2 → là -5 x2 c) + + = x5 có nhiều[r]