Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
Trong một tam giác vuông nếu cho trước hai yếu tố (trong đó có ít nhất một yếu tố về cạnh và không kể góc vuông) thì ta sẽ tìm được các yếu tố còn lại. Lý thuyết về một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 1. Các hệ thức: Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền[r]
A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
Ôn tập hình lớp 9 Vấn đề: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. 1. Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. 2. Trong tam giác vuông ta có định lí Pytago dùng để tính cạnh hoặc chứng minh các đẳng thức có liên quan đến bình phương của cạnh. Tam giác ABC vuông tại A khi đó: BC2=AB2+AC2. 3. Trong tam[r]
trêng hîp sau:A§¸p ¸n1) B = C2) B > C3) B BCChương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.Các đường đồng quy của tam giácTiết 46 - Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong mộttam giácA1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn?2Gấp hìn[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9cm,15cm,12cm. b) 5dm,13dm,12cm. c)7m,7m,10m. Giải: a) Ta có 92=81,152=225,122=144. mà 225=81+144 hay 152=92+122. Nên tam[r]
1. Định lí Pytago Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. 1. Định lí Pytago Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. ∆ABC vuông tại A. => BC2=AB2+AC2 2. Định lí Pytago đảo. Nếu một ta[r]
Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông 58. Hãy giải thích tại sao trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông và trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác. Hướng dẫn: Trực tâm của tam giác vuông trùng với đỉnh góc vuông là vì mỗi cạnh góc vuông của tam giác chính là đường c[r]
chương 1: hệ thức lượng trong tam giác Tiết 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Tiết 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (T2) .....................................
Giáo án hình học 9 một só hình thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông; Giáo án hình học 9 một só hình thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuôngGiáo án hình học 9 một só hình thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuôngvGiáo án hình học 9 một só hình thức về cạnh và đường cao trong tam[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆A'B'C' có 2. Áp dụng vào ta[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Một cách chứng minh khác của bất đẳng thức 20. Một cách chứng minh khác của bất đẳng thức tam giác: Cho tam giác ABC. Giả sử BC là cạnh lớn nhất. kẻ đường vuông góc AH đến đường thẳng BC (H ε BC) a) Dùng nhận xét về cạnh lớn nhất trong tam giác vuông để chứng minh AB + AC > BC b) Từ giả thiết[r]
Cho tam giác ABC, trong đó BC=11cm, Bài 30. Cho tam giác ABC, trong đó BC=11cm, Gọi điểm N là chân của đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC. Hãy tính: a) Đoạn thẳng AN; b) Cạnh AC. Gợi ý: Kẻ BK vuông góc với AC. Hướng dẫn giải: a) Kẻ Ta được: và Xét tam giác KBC vuông tại K có: Xét tam giác[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]