Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được... 4. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa t[r]
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ : PHOTPHO Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng Khoa Hóa GVHD: Đoàn Duy Bình SVTH : Lê Thị Sương Lớp : Nghiệp vụ hóa KIỂM TRA BÀI CŨ : Viết phương trình hóa học của chuỗi phản ứng sau : NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 CuO Cu CuCl2 1 2 3 4 5 6 7 Hướng dẫn trả lời : 4NO[r]
Khử m gam bột CuO bằng khí... 4. Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là : A.70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%. Hướng dẫn giải. CuO + H2 -&g[r]
Cach 1: Khi hoa tan vao dung dich H2SO4 , Fe(N03)2 se phan li thanh cac ion. Do vay, truoc het cac em can tinh so mol cac ion nhu sau: O • Phuong trinh ion rut gon: i •••J•..:> <>:r imrp Mol: a3 < 0,8 0,2 > 0,3 0,2 cO ; , Cac em luu y, Fe cung bi oxi hoa thanh Fe va giai phong khi NO : Mol; 0,6 0[r]
A. LÝ THUYẾT CĂN BẢN VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP 1.1. Phản ứng đốt cháy của Amin: CxHyNt + O2 xCO2 + H2O + N2 phản ứng = nCO2 + H2O Lưu ý: Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì: nN2 sau phản ứng = nN2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí 1.2. Ph[r]
Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch... 2. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là : A.Mg B.Cu. C.Fe. D.Zn. Hướng dẫn giải. Ta có nNO = (mol). 3M + 4HNO3 -> 3M(NO3)n+ nNO + 2H2O. [r]
TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG Họ tên: ............................................................ Lớp: ......................SBD…………………….. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013 - 2014 Môn: Hoá học 9 ([r]
Bài 10. Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp Bài 10. Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng: Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ >[r]
... oxy hóa Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + Fe> Cu> Ag III Dãy điện hóa Dãy điện hóa SGK H2O Ý nghiã dãy điện hóa Tác dụng với dung dịch muối Dự đoán chiều phản ứng cặp Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu oxyhóa... tạo tinh thể Mỗi chất oxyhóa chất khử Tinh thể hỗn hợp nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxyhóa – Tinh[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng Khi giải cần chú ý:+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toá[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
Phương trình khó: Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl. Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2, KMnO4,…) Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O Chuyển muối Fe(III)[r]
Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : Bài 1. Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây : a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối[r]
Dạng 2: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ 1. Phương pháp Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4+ Dung dịch[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: Bài 5: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 CuO Cu CuCl2 Bài giải: Trước hết, xác định chất tác dụng: (1): H2O, O2; (2): CuO (hoặc Cu, Cu([r]
Dạng 2: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ 1. Phương pháp Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4+ Dung dịch[r]
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:... 4.a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3) - Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3) - Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2 - Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4) - Đồng (II) ox[r]