hành phải biết thao tác chính xác đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao cho lò hơi, đồng thời phải đảm bảo độ kinh tế của lò hơi nhất là các lò hơi công suất lớn và việc khởi động và ngừng lò hơi đợc lặp lại nhiều lần. Khi khởi động lò h[r]
Ngừng lò sự cố. 11.5.1. Ngừng lò bình thờng để dự phòng hay sửa chữa Công việc này đợc tiến hành theo kế hoạch với thứ tự thao tác nh sau: Trong lúc ngừng lò hơi phải liên tục theo dõi mức nớc trong bao hơi và cung cấp nớc vào bao hơi. 11.5.2. Ngừng l[r]
- Nớc cấp cũng phải đi xa hơn mới tới bao hơi. - Gian phễu than thiếu ánh sáng tự nhiên, ban ngày cũng phải dùng đèn. Nếu than có nhiều chất bốc thì dễ cháy gây ra hỏa hoạn. - Gian tuốc bin xa gian lò nên cũng gây trở ngại khi khởi động tuốc bin. 11.2.2. Bố trí gian phễu than ở đây[r]
19Chơng 4. Buồng lửa lò hơi và thiết bị đốt nhiên liệu 4.1. Quá trình phát triển lò hơi 4.1.1. Lò hơi kiểu bình và lò hơi ống lò, ống lửa 4.1.1.1. Lò hơi kiểu bình Năm 1790 ngời ta đã chế tạo đợc lò hơi kiể[r]
(BOILER)NHIÊN LIỆU NƯỚC CẤP KHÔNG KHÍHƠI RA KHÓI THẢITRO BỤI XỈ NƯỚC XẢLÒ1.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LỊ HƠINgành nhiệt điện: Lò hơi được sử dụng đểsản xuất hơi, tạo ra dòng hơi có động năng cao, để truyền động năng lên các cánh động của tuabin hơi làm quaytrục tuabin[r]
Đề tài các phương pháp xử lý khí thải dùng dầu FO luận văn, đồ án, luan van, do an chương 1: giới thiệu tổng quan ve dầu FO chương 2: phương pháp xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO chương 3: tính toán và thiết kế chương 4: dự trù kinh phí chương 5: kết luận
hn + rx] + [r(1-x) + (i''qn - i'qn)] (2-1) Qmc = i''qn - i'qn + is + r - i'hn (2-1a) Trong đó: Qmc là nhiệt lợng môi chất nhận đợc trong lò hơi. i'hn, i''hn : Entanpi của nớc vào và ra khỏi bộ hâm nớc. r : Nhiệt ẩn hóa hơi của nớc. x : độ khô của hơi ra khỏi bao h[r]
Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt than đá MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÒ HƠI ĐỐT THAN 1.1: Giới thiệu chung 1.1.1: Đặc tính 1.1.2: Các loại lò hơi đang được áp dụng tại Việt Nam 1.2: Phân tích nguồn thải 1.2.1: Thành phần chất thải 1.2.1.1: Khói thải 1.2.1.2: Nước thả[r]
Dx.=1508,0=9,4 [m] b: là chiều sâu buồng lửa: chọn b= 7,8 m Chiều rộng và sâu buồng lửa được chọn dựa theo loại vòi phun và cách đặt chúng, đảm bảo cho ngọn lửa không văng tới tường đối diện, có xét tới yêu cầu chiều dài bao hơi để bảo đảm phân ly hơi, yêu cầu về tốc độ hơi tron[r]
HH−= (1-9) 9 Đối với nhiên liệu khí người ta thường chọn thành phần thể tích của các khí trong nhiên liệu để tính toán, đơn vò là phần trăm_%. PDF by http://www.ebook.edu.vn Trang 11 Chương 3- CÁC ĐẶC TÍNH CÔNG NGHỆ CỦA NHIÊN LIỆU Độ tro A Là các thành phần tạp chất không cháy được như[r]
CHƯƠNG 2 – NHIÊN LIỆU VÀ QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA NHIÊN LIỆU I. Khái niệm: Nhiên liệu là những vật chất có khả năng oxy hóa tạo thành sản phẩm cháy có nhiệt độ cao nhờ năng lượng hoá học kết hợp bên trong. II. Phân loại: Theo nguồn gốc: thiên nhiên, nhân tạo Trạng thái vật lý: rắn, lỏng, khí Bả[r]
3 = 3%. 3.2.3. Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học q4 (%) Nhiên liệu đa vào lò có một phần cha kịp cháy đã bị thải ra ngoài theo các đờng: bay theo khói, lọt qua ghi lò hoặc rơi xuống đáy buồng lửa cùng với xỉ gây nên tổn thất nhiệt gọi là tổn thất nhiệt do cháy không hoàn[r]
tách ra ở dạng bùn. Mặt khác khi nhiệt độ tăng lên, CaSO4 và một số hợp chất có hệ số hòa tan âm sẽ giảm độ hòa tan nên sẽ và tách ra khỏi nớc ở dạng bùn trong thiết bị làm mềm. Nh vậy, nớc ra khỏi thiết bị làm mềm dã giảm độ cứng đi rất nhiều. Những vật chất tách ra khỏi nớc trong thiết bị làm mềm[r]
kkl - Entanpi không khí sau và trước bộ sấy không khí sơ bộ, được tính theo công thức: ikk = Ckk . Tkk kcal/m3 (1.1-18) Với: Ckk – nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ Tkk Thông thường ở các lò hơi đốt dầu công suất lớn và vừa, sử dụng các bộ sấy sơ bộ không khí vào lò bằn[r]
– nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ TkkThông thường ở các lò hơi đốt dầu công suất lớn và vừa, sử dụngcác bộ sấy sơ bộ không khí vào lò bằng nguồn nhiệt ngoài lò – có thểbằng hơi, điện… để chống ăn mòn phần đuôi lò. Khi đó ta buộc phải tínhđến ikk và[r]
NỒI HƠI CÔNG NGHIỆP11/25/14 1 VẤN ĐỀ I LÒ HƠI ỐNG LÒ GVHD : NGUYỄN HỮU NGHĨASVTH : NHÓM 111/25/14 2NHỮNG NỘI DUNG CHÍNHI – LỜI NÓI ĐẦUII – KHÁI QUÁT VỀ LÒ HƠI11/25/14 3III– LÒ HƠI ỐNG LÒIV – ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ VÀ GIÁ CẢ CỦA LÒ
đồ án với đề tài như sau: “Tính toán thiết kế lò hơi đốt than cho nhà máy nhiệt điện ngưng hơi với công suất 300 MW” CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LÒ HƠI VÀ NHIÊN LIỆU CỦA LÒ
1.1. Giới thiệu chung về lò hơi. 1.1.1. Chức năng. Trong nhà máy điện lò hơi là thiết bị lớn nhất và vận hành phức tạp nhất.[r]