mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; nnước =2,25= 0,125 mol18Ta có nancol = 2nnước = 2. 0,125 = 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là ROHSuy ra Mancol=12,9= 51,6 R = 51,6 – 17 = 34,6. Mà 2 anken là đồng đẳng0,25liên tiếp nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân[r]
1. Định nghĩa , phân loại, đồng phân, danh pháp. 1. Định nghĩa , phân loại, đồng phân, danh pháp. - Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no, công thức R(OH) - Phân loại : + Theo gốc hidrocacbon: có ancol no, anco[r]
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG 1. Về truyền thụ kiến thức HS biết được Tính chất hóa học của ancol đơn chức và ancol đa chức. Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. HS hiểu được Tính[r]
Các dạng toán về Ancol Phenol (có hướng dẫn giải chi tiết): Lý thuyết về ancol, phenol. Một số dạng toán: toán về phản ứng cháy, toán về phản ứng thế với kim loại kiềm, toán về phản ứng tách nước, toán về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol...
Thế H của nhóm OHPhản ứngThế nhóm OHTách nước (OH tách với nguyên tử H ở gốc hiđrocacbon)Oxi hóaI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancola. Phản ứng chung của ancolThí nghiệm 1:Cho mẫu natri kim loại vào ống nghiệm khô có 1-2 ml etanol khan.Quan sát hiện tượ[r]
DẪN XUẤT HALOGEN – PHENOL – ANCOLCâu 1: Số đồng phân ứng với công thức C4H9Br làA. 4 B. 2 C. 3 D. 5Câu 2: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: Cl–CH2–CH(CH3)–CH(Cl)–CH3 làA. 1,3–điclo–2–metylbutan B. 2,4–điclo–3–metylbutanC. 1,3–điclopentan D. 2,4–điclo–2–metylbutanCâu 3: Đun n[r]
DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOL – PHENOL 1 1 Hợp chất CH3CH2CH(Cl)CH3 là dẫn xuất halogen bậc A. 1 B. 2. C. 3 D. 4. 2 Khi thực hiện phản ứng thế clo vào isobutan, số sản phẩm điclo tối đa có thể thu được là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 3 Khi tách hiđroclorua từ các đồng[r]
Tài liệu được biên soạn rõ ràng, đẹp, đảm bảo phù hợp và là sự lựa chọn tối ưu Gốc: https:www.facebook.comdai.nghia.dn ESTE Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este RCOOR’[r]
Tên:Lê Chí ThànhNguyễn Huy Hoàng MSSV:20041500702004150184 LớpNhóm:4 Đề tài báo cáo:Thí nghiệm hóa hữu cơ. Ngày thí nghiệm: Báo cáo và giải thích kết quả: Thí nghiệm: ĐIỀU CHẾ nBUTYL ACETAT. +Các bước tiến hành,hiện tượng và giải t[r]
HÓA HỌC 12CHƯƠNG I:Lý thuyết về este - lipitA. ESTEI. Định nghĩa- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR.- Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:+ Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 (n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2).+ Este đơn chức: Cx[r]
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG 1. Về truyền thụ kiến thức HS biết được Tính chất hóa học của ancol đơn chức và ancol đa chức. Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. HS hiểu được Tính[r]
= 1,4375##. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức, bậc một là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư, thu được0o C140o CH 2SO 41,68 lít khí (ở, 2 atm). Mặt khác, khi đun nóng m gam hỗn hợp trên ởvớiđặc thu được 13,5gam hỗn hợp 3 ete. Giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%. Tên[r]
1. Dẫn xuất halogen. 1. Dẫn xuất halogen. a) Dẫn xuất loại ankyl halogenua phản ứng với nước ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, nhưng bị phân hủy khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo thành ancol: CH3CH2X + NaOH CH3CH2OH + NaX b) Phản ứng tách. Khi đun với dung dịch kiềm tron[r]
Bài 2: Tính chất hóa học của este1. Phản ứng của nhóm chức este: Phản ứng thủy phânTrong môi trường axit, este bị thủy phân tạo thành axit và ancol. Phản ứng thuận nghịch.H 2SO 4 ,t RCOOH + R’OHRCOOR’ + H2O oTrong môi trường kiềm: Este phản ứng với kiềm[r]
Bài tập chuyên đề Este Lipit có đáp án. Ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học hữu cơ. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. C. Tất cả các este phản ứng với[r]
Trong kỳ thi tuyển sinh 2014, sẽ có những trường tổ chức ra đề tuyển sinh riêng. Điều này dẫn đến khả năng xuất hiện những bài tập rất khó (khó hơn nhiều so với bài tập của Bộ). Nhu cầu học tập không ngừng tăng khiến chúng ta phải không ngừng tư duy,[r]
bằng những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác được gọi làphản ứng tách ký hiệu là E (Elimination).Trong loại phản ứng này thường chất ban đầu tách ra haithành phần nhỏ hơn gọi là hai nhóm đi ra để tạo sản phẩmchứa liên kết π hay σ.Chất ban đầu → sản phẩm + thành phần 1 + thành ph[r]
C. 9,69.D. 10,55.Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng ?A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axitcacboxylic.B. Không thể điều chế được phenyl axetat bằng phản ứng trực tiếp từ phenol và axit axetic.C. Phản ứng est[r]
BÀI TẬP CACBOHIDRATCho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy cho biết:a) Chất nào là monosaccarit……………………………………………………….b) Chất nào là disaccarit………………………….……………………………c) Chất nào là polisaccarit……………..…………………………………………d) Chất nào tham gia pư tráng gương (t/d ddAgNO3/NH3) và[r]