Bài 4 trang 83 sgk toán 11 Bài 4. Cho tổng Bài 4. Cho tổng với n ε N* . a) Tính S1, S2, S3. b) Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh bằng quy nạp. Hướng dẫn giải: a) Ta có: b) Từ câu a) ta dự đoán (1), với mọi n ε N* . Ta sẽ chứng min[r]
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB. Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vậ[r]
- HS thảo luận nhóm đôi tự thực hiện các động táctrong nhóm- 1 N lên thể hiện lại các động tác : giơ tay, quay cổnghiêng, người cúi gập mình- Cả lớp cùng thực hiện theo lời hô của lớp trưởng* Tự nắn bàn tay, cổ tay của mình- Có xương và bắp thịt* Cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay, cánh tayNhờ[r]
màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với:A. oxi trong khôngkhíB. hơi nước trong không khíC. cacbon dioxit và oxi trong không khíD. cacbon đioxit và hơi nước trong không khíE. cacbon đioxit trong không khíGiải thích và viết PTHH minh họa?II. BÀI TẬPBài 3/43-SGK:Trộn một dung dịch có hoà tan[r]
mẫu đề thi học kỳ 1 toán lớp 4 có thể giúp các e nhỏ luyện tập khả năng làm toán của mình. Giúp các e có tinh thần tự giác hơn trong học tập . chúc các em có 1 năm học thaathj vui và đạt nhiều kết quả cao
Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Tính vận tốc của ca nô. Bài giải: Cách 1: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của[r]
Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy). Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây. Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 105[r]
Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m/phút. Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m/phút. Tính thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5km. Bài giải: 10,5km = 10500m. Thời gian để rái cá bơi được 10,5km là: 10500 : 420 = 25 (phút). Đáp số: 25 phút.
Một hình thang có đáy lớn 12cm. Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng hình vuông cạnh 10cm. Tính chiều cao hình thang. Hướng dẫn: Từ công thức S = x h ta tính được chiều cao h của hình thang bằng cách lấy diện tích chia cho trung bình cộng của hai đáy: h = S : Bài giải:[r]
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? A. 150% B. 60% C. 66% D. 40% Bài[r]
Có kế hoạch thời gian biểu để học môn Toán. Học thuộc bài và xem lại các ví dụ trước khi làm BT. Xem lại các BT đã chữa trên lớp. Học các công thức phải viết ra giấy nháp, không học vẹt và học tủ. Đọc trước SGK bài học mới. Đọc sách tham khảo (Thư viện trường có rất nhiều sách Toán hay). Làm và luyệ[r]
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂN ANCÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐMÔN TOÁN 1Đơn vị : Trường TH Nguyễn Trung TrựcTOÁNKiểm tra bài cũ:Luyện tập chung1/rồi tính.2/ ĐặtTínhtínhnhẩm:Dãy B:50 + 20Dãy= A:7010 + 6070 – 5090= - 40
a) Vẽ hình 62 a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10cm và HO = 2cm. Nêu cách vẽ. b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc) c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó. Hướng dẫn giải: a) Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10 cm, tâm M Trên đường[r]
Bài 43. Cho đường tròn (O) Bài 43. Cho đường tròn (O) và hai dây cung song song AB, CD (A và C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ BD); AD cắt BC tại I Chứng minh = . Hướng dẫn giải: Theo giả thiết: = (vì AB // CD) (1) = (2) Theo (1) suy ra = sđ = sđ (góc ở tâm[r]
Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. P, Q, R theo thứ tự là các điểm chính giữa các cung bị chắn BC, CA, AB bởi các góc A, B, C. a) Chứng minh AP ⊥ QR b) AP cắt CR tại I. Chứng minh tam giác CPI là tam giác cân Hướng dẫn giải: a) Gọi giao điể[r]
Bài 41. Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) Bài 41. Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai cát tuyến ABC và AMN sao cho hai đường thẳng BN và CM cắt nhau tại một điểm S nằm bên trong đường tròn. Chứng minh: + = 2. . Hướng dẫn giải: Ta có: = (1) và = [r]
Qua điểm S nằm bên ngoài đường tròn (O) Qua điểm S nằm bên ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến SA và cát tuyến SBC của đường tròn. Tia phân giác của góc BAC cắt dây BC tại D. Chứng minh SA = SD Hướng dẫn giải: Ta có = (1) (vì có đỉnh ở trong đường tròn (O)) và = [r]
Bài 39. Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O) Bài 39. Cho AB và CD là hai đường kính vuông góc của đường tròn (O). Trên cung nhỏ BD lấy một điểm M. Tiếp tuyến tại M cắt tia AB ở E, đoạn thẳng CM cắt AB ở S.Chứng minh ES = EM. Hướng dẫn giải: Ta có = (1) ( vì là góc có đỉn[r]