CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI ĐỂ GIẢI TOÁN Với nhiều dạng toán (như tìm GTLN, GTNN, timgf giá trị của biến để biểu thức có giá trị nguyên..) nếu khéo léo sử dụng điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai thì sẽ cho ta một lời giải ngắn gọn. Trong chuyên đề này[r]
Toán học là môn khoa học tự nhiên có từ rất lâu đời. Nó tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Từ 2000 năm trước công nguyên người Cổ đại đã biết cách giải các phương trình bậc nhất, người cổ Babilon đã biết giải phương trình bậc hai và đã dùng các bảng đặc bi[r]
Ta đã biết cách giải , giải và biện luận, so sánh nghiệm đối với phương trình bậc nhất và bậc hai. Tuy nhiên, trong thưc tế có những bài toán để giải được chúng ta còn đưa về phương trình bậc ba , bốn, . . ..Phương trình có bậc lớn hơn 2,chẳng hạn : phương trình bậc 3, bậc 4 thì ta gọi chung đó là[r]
CÁCH TÍNH PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CHỨA CĂN NHANH NHẤTCÁCH TÍNH LIM (giới hạn) BẰNG CASIO, VINACAL FX 570 ES CÁCH TÍNH ĐẠO HÀMTÍNH UCLN BCNN hai số A,BKIỂM TRA XEM MỘT SỐ CÓ PHẢI LÀ SỐ NGUYÊN TỐ HAY KHÔNG?TÌM CĂN BẬC HAI SỐ PHỨCCÁCH GIẢI SƠ ĐỒ CHÉO HOÁ HỌC
TIẾT 10LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trìnhax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2).- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ n[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Cấu Trúc Đề thi Vào Lớp 10 Tỉnh Hải Phòng môn Toán Phần I. (2.0 điểm). (Trắc nghiệm khách quan). * Số lượng: 08 câu. Trong đó: + Đại số: 04 câu. + Hình học: 04 câu. * Nội dung: Các kiến thức cơ bản trong[r]
a. đặt vấn đề. 1. Cơ sở lý luận. Mục đích của việc giảng dạy bộ môn Đại số THCS là: Mở rộng khái niệm về số. Biến đổi đồng nhất các biểu thức đại số (hữu tỉ và vô tỉ). Hàm số. Phương trình. “Phương trình” là 1 trong 4 mục đích cần đạt của việc giảng dạy bộ môn Đại số THCS. Đây là một vấn đề xuy[r]
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. A) TÓM TẮT LÝ THUYẾT Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ ohương trình: a) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. b) Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các địa lượng đã biết. c) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải[r]
Bài 6. Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách: Bài 6. Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách: 1) Tính theo công thức S = BH x (BC + DA) : 2; 2) S = SABH + SBCKH + SCKD. Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau.[r]
1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp Các phương trình lượng giác rất đa dạng, trong chương trình chỉ học một số dạng phương trình lượng giác đơn giản nhất : 2. Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Chỉ[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]
2. Ví dụa. x 2 − 1 b. 2 x 2 − 5 x + 2 > 0c. − 2 x 2 + 3x ≤ 5Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc haiTG23’Hoạt động của giáoviênGV: Bất phương trìnhbậc hai thực chất làmột tam thức bậc haicó dấu xác định. Bạnnào có thể cho cô ýtưởng giải bất phươngtr[r]
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ" Bài 4. Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ" a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hì[r]
rong chương trình môn Toán bậc THPT hiện nay có rất nhiều bài toán có tham số liên quan tới phương trình bậc 2, quy về bậc 2, và trong số đó xuất hiện nhiều và đa dạng các bài toán “Tìm điều kiện để một phương trình có nghiệm, có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, bốn nghiệm …”.Nhưng hiện nay theo b[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: 27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ; b) Hướng dẫn. Đặ[r]
Bài 1:(1,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: Bài 2:(2,0 điểm) 1)Giải hệ phương trình: 2)Cho phương trình bậc hai: a)Giải phương trình (1) khi m = 4b)Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn hệ thức
Câu 1 (1,5 điểm). Rút gọn các biểu thức sau: ; . Câu 2 (2,5 điểm). 1) Giải hệ phương trình: 2) Cho phương trình bậc hai: . a) Giải phương trình (1) khi m = 4. b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn hệ thức : .