Ta đã biết cách giải , giải và biện luận, so sánh nghiệm đối với phương trình bậc nhất và bậc hai. Tuy nhiên, trong thưc tế có những bài toán để giải được chúng ta còn đưa về phương trình bậc ba , bốn, . . ..Phương trình có bậc lớn hơn 2,chẳng hạn : phương trình bậc 3, bậc 4 thì ta gọi chung đó là[r]
CHUYÊN ĐỀ: SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI ĐỂ GIẢI TOÁN Với nhiều dạng toán (như tìm GTLN, GTNN, timgf giá trị của biến để biểu thức có giá trị nguyên..) nếu khéo léo sử dụng điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai thì sẽ cho ta một lời giải ngắn gọn. Trong chuyên đề này[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ n[r]
TIẾT 10LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trìnhax + b = cx + d ; phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2).- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải[r]
Toán học là môn khoa học tự nhiên có từ rất lâu đời. Nó tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Từ 2000 năm trước công nguyên người Cổ đại đã biết cách giải các phương trình bậc nhất, người cổ Babilon đã biết giải phương trình bậc hai và đã dùng các bảng đặc bi[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
Mục lục Mục lục 1 Phần I: đại số 2 Chủ đề 1: Căn thức và Biến đổi căn thức. 2 Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa. 2 Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức. 2 Dạng 3: Bài toán tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính toán. 3 Chủ đề 2: Phương trình bậc hai và định lí Viét 7 Dạng 1: G[r]
VẬN DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀO GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN: Phương trình nghiệm nguyên là dạng toán khó đối với học sinh cấp THCS, nó được giải với nhiều c[r]
Sáng kiến kinh nghiệmGiáo viên: Nguyễn Văn Hòa!Sáng kiến kinh nghiệm:HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN GDTX SỬ DỤNGMÁY TÍNH CẦM TAY GIẢI TOÁN TRUNG HỌC PHỔ THÔNGI. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI1. Thuận lợi- Được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám Đốc trung tâm và đồng nghiệp.- Bản thân đã được học các phương pháp dạy họ[r]
MỤC LỤC1PHẦN I: ĐẠI SỐ2CHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.2DẠNG 1: TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ BIỂU THỨC CÓ CHỨA CĂN THỨC CÓ NGHĨA.2DẠNG 2: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN CĂN THỨC.2DẠNG 3: BÀI TOÁN TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG TÍNH TOÁN.3CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ ĐỊNH LÍ VIÉT.5DẠNG 1: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]
HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai hai ẩn Hệ phương trình có d ạng 2 2 0 0 Ax By C ax bxy cy dx ey f Phương pháp giải. Sử dụng phương pháp thế: Rút x hoặc y từ phương trình bậc nhất rồi thay vào phương trình bậc hai tron[r]
Câu 1 (1,5 điểm). Rút gọn các biểu thức sau: ; . Câu 2 (2,5 điểm). 1) Giải hệ phương trình: 2) Cho phương trình bậc hai: . a) Giải phương trình (1) khi m = 4. b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn hệ thức : .
Bài 1:(1,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: Bài 2:(2,0 điểm) 1)Giải hệ phương trình: 2)Cho phương trình bậc hai: a)Giải phương trình (1) khi m = 4b)Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn hệ thức
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 28,29,30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập hệphương trình – Chương 3 Đại số 9.A. Tóm tắt lý thuyết giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhĐể giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhấ[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Phương trình quy về phương trình bậc hai a) Phương trình trùng phương Là phương trình có dạng (a0) Cách giải: Đặt x2 = t (t0) rồi đưa về giải phương trình bậc hai ẩn t. Sau đó đối chiếu điều kiện để lấy t và từ đó thay trở lại để tìm x. b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: Bước 1: Tìm điều[r]