Các cách tiếp cận đối với thiết kế ngôn ngữ của CSDL quan hệ: Giới thiệu một số ngôn ngữ và phân loại; So sánh và đánh giá. Một số ngôn ngữ dữ liệu mức cao: QBE ( Query By Example); SQL ( Structured Query Language). Phân loại các ngôn ngữ truy vấn: Ngôn ngữ đại số; Ngôn ngữ tính toán vị từ;
I.Ngôn ngữ đại số quan hệ 1.Phân loại các phép toán Phép toán quan hệ – Phép chiếu (projection) – Phép chọn (selection) – Phép kết nối (join) – Phép chia (division) • Phép toán tập hợp – Phép hợp (union) – Phép giao (intersection) – Phép trừ(difference) – Phép tích đề-các[r]
Bài tập Đại số quan hệBài 1Cho lược đồ CSDL gồm 4 quan hệ sau :SANPHAM (NSX, model, loai)PC (model, tocDo, ram, hd, gia)Laptop (model, tocDo, ram, hd, manhinh, gia)Printer (model, mau, loaiMayIn, gia)Mỗi sản phẩm bao gồm các thông tin về nhà sản xuất, số model và loại (PC, lapto[r]
Chương I. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ MỘT CƠ SỞ DỮ LIỆU Chương II. MÔ HÌNH QUAN Hệ VÀ CÁC PHụ THUộC Dữ LIệU Chương III.PHƯƠNG PHÁP CHUẩN HÓA LĐ CSDL Chương IV. LÝ THUYếT Đồ THị QUAN HệChương I. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ MỘT CƠ SỞ DỮ LIỆU Chương II. MÔ HÌNH QUAN Hệ VÀ CÁC PHụ[r]
10- Lưu trữ dữ liệu nhƣ là một phần bổ sung cho CSDL quan hệ.- Trao đổi thông tin trong một ứng dụng, giữa các ứng dụng vànhất là trao đổi thông tin trên nền web.Đã có rất nhiều mô hình truy cập dữ liệu và truy vấn XML.W3C đƣa ra mô hình DOM và ngôn ngữ truy vấn Xquery. I[r]
Thuật ngữ Cơ sở Dữ liệu (Database) không mấy xa lạ với những người làm tin học. Đây là một trong những lĩnh vực được tâp trung nghiên cứu và phát triển của Công nghệ thông tin, nhằm giải quyết các bài toán quản lí, tìm kiếm thông tin trên các hệ thống lớn, phức tạp, nhiều người sử dụng. Từ những nă[r]
ABCDCâu 8ABCDMột hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?Cung cấp môi trường tạo lập CSDLCung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệuCung cấp công cụ quản lí bộ nhớCung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.Ngôn ngữ định ngh[r]
SQL (Structured Query Language, đọc là sequel) là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ. Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố vào tháng 11 năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương p[r]
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của lập trình viên, đó là lựa chọn ngôn ngữ lập trình và mảng công nghệ phù hợp. C là ngôn ngữ tuyệt vời cho lựa chọn của bạn.Học lập trình C tại Stanford bạn được làm việc với lập trình CSDL SQL Server bằng ADO NET và lập trình thiết kế[r]
Ưu điểm của Visual Basic Là một sản phẩm trong bộ phần mềm Visual Studio của Microsoft, nó có những ưu điểm nổi bật sau: _Là ngôn ngữ lập tình đa năng sử dụng để phát triển các phần mềm hoạt động trong môi trường Window hay chạy trên mạng Internet. _Là sự kế thừa ngôn ngữ lập trình[r]
ĐàotạokỹnăngcủaCIOPhân tích thiết kế hệ thốngCSDL và ngôn ngữ lậptrìnhLogics trong chuổi thông tinGiãi thuật và sự thông minhTHỰCHÀNHPHẢN BIỆNMô hình mở &ø riêng biệtQuản trò dự án CNTTTest hệ thống, test logics và test phá vỡBÁOCÁOTRONGQUẢNTRỊ VÀMỤCTIÊUCác báo
Chuyên đề Bài toán viết phương trình một đường, một mặt Với việc đưa hệ tọa độ vào mặt phẳng và không gian, ta có thể nghiên cứu Hình học bằng các phương pháp của Đại số. Ở đó, mỗi sự kiện trong Hình học được cho tương ứng với một sự kiện trong Đại số. Nói cách khác, ta phiên dịch các sự kiện trong[r]
Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là một quy tắc định nghĩa trên một (hay nhiều) quan hệ do môi trường ứng dụng quy định. ÎĐó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong CSDL. Mỗi RBTV được định nghĩa bằng một thuật toán trong CSDL
::Câu 001::Trường khóa chính là trường:{~Single Key~Unique Key~First Key~Primary Key}::Câu 002::Câu nào trong các câu dưới đây sai khi nói về hệ CSDL kháchchủ?{~Trong kiến trúc kháchchủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệthống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần[r]
III-Các Loại Mô Hình Dữ Liệu:1- Đònh nghiã: Mô hình dữ liệu là 1 tập hợp các khái niệm, các quy ướcbiểu diễn dữ liệu cần quản lý ở mức quan niệm.Thông qua mô hình dữ liệu, người thiết kế sẽ mô tả toàn cảnh CSDLđược thiết kế bao gồm:a) Các đối tượng, thực thể được quản lýb) Các mối quan hệ giữ[r]
Đây là mức thể hiện các cài đặt cótính chất vật lý của CSDL để đạtđược sự tối ưu khi thực hiện cácthao tác tìm kiếm và lưu trữ2.1.1. Mức vật lý (tt) Ví dụ: Biểu diễn mức vật lý đơn giản dữ liệu vềnhân viên của công ty mã nhân viên - kiểu số nguyên mã chi nhánh mà nhân viên đó làm việc -[r]
USER 1USER2CSDLmứcvật lýMức vật lý: là các tệp dữ liệu theo một cấu trúc nào đó được lưu trữ trên các thiếtbị nhớ.Mức này là mức bên trong( còn gọi là mức nội) của hệ quản trị CSDL.Mứcvật lý là thấp nhất,quyết định hiệu quả,tốc đọ xử lý dữ liệu.Mức khái niệm: là sự biểu diễn trừu tượng[r]
chương 1: khái quát về các hệ CSDL chương 2: Cơ sở dữ liệu quan hệ chương 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu chương 4: Thiết kế CSDL quan hệchương 1: khái quát về các hệ CSDL chương 2: Cơ sở dữ liệu quan hệ chương 3: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu chương 4: Thiết kế CSDL quan hệ
Báo cáo đề tài DATABASE TEST VÀ HELP TEST Xử lý, thao tác trên CSDL CSDL quan hệ và ngôn ngữ truy vấn dữ liệu Phương pháp kiểm chứng CSDL Phân tích hệ thống trợ giúp Phương pháp kiểm chứng trợ giúp Một số lưu ý khi kiểm chứng trợ giúp Database và các quá trình xử lý dữ liệu. Các thao tác trên cơ sở[r]
Lý do chọn đề tài Trong lĩnh vực lý thuyết cơ sở dữ liệu (CSDL), mô hình quan hệ do E.F.Codd đưa ra năm 1970 đã được phát triển rất nhanh chóng và mạnh mẽ. Đặc tính tiêu biểu của hệ CSDL quan hệ là có thể truy vấn hay cập nhật dữ liệu. Tuy nhiên, CSDL quan hệ có sự hữu dụng lớn nh[r]