Đề tài: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về phản ứng giữa kim loại, oxit kim loại và muối tácdụng với dung dịch axit cho học sinh THPT.PHẦN 1: MỞ ĐẦULý do chọn đề tài:Bài tập hóa học có tác dụng rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức, đào sâuvà mở rộng kiê[r]
Bài tập chuyên đề Este Lipit có đáp án. Ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học hữu cơ. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. C. Tất cả các este phản ứng với[r]
Natri hiđroxit là chất rắn không màu... A. NATRI HIĐROXIT NaOH I. Tính chất vật lí Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận. II. Tính chất hóa học Natri[r]
I Khái Niệm Là phản ứng sảy ra do sự trao đổi ion giữa các chất điện li mà trong đó số oxi hóa của nó không thay đổi. Bao gồm: • Muối tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Muối • Bazơ tác dụng với Muối • Axit tác dụng với Bazơ (phản ứng AxitBazơ) Phương trình tổng quát: AB + CD AD + CB A,C,[r]
I. CACBON OXIT CO I. CACBON OXIT CO 1. Tính chất vật lí CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học a) CO là oxit trung tính, ở điều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm và axit. b) CO có tính khử: cacbon oxit khử được nhiều[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. – Axit cacbonxylic: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl R(COOH)n liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyển tử hidro. - Danh pháp: + Danh pháp thay thế: axit + tên của hidrocacbon tương ứng + oic + Danh pháp thông thường : c[r]
MA TRẬN ĐỀNội dung kiến thứcCộngMức độ nhận thứcNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng ởmức caoTNTLTNTLTNTLTNTL1. Các loại hợp chất vô cơ : Tính chất hóa học của - Nắm được tính chất hóa hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.xit, axit, bazơ, muối ; tính chất riêng của H2SO4- Vậ[r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Hợp chất sắt (II) 1. Hợp chất sắt (II) - Có tính khử : tác dụng với axit HNO3 đặc nóng, Cl2, dung dịch KMO4 /H2SO4…. : Fe -> Fe2++ 2e. - Oxit và hiđroxit sắt (II) có tính bazơ : tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo nên muối sắt (II). - Được điều chế bằng phả[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. Lý thuyết về sự điện li Kiến thức trọng tâm 1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. 2. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện t[r]
Câu 1:Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên?Câu 2: Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa?Câu 3:Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiệ[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
Ngày soạn: 24/12/2009Ngày giảng: 25/12/2009TIẾT 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬI. MỤC TIÊU1. Kiến thứcHS biết:- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:+ Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối…+ Phản ứn[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
2CuSO4 + 2H2O dpdd 2Cu + 2H2SO4 + O23. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4…- Coi nước bị điện phân:2H2O dpdd 2H2 + O2CÂU HỎICâu 1.Câu 32-B07-285: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điệncực trơ, có màng[r]
Trong số các bài tập trắc nghiệm khó về kim loại có những bài sử dụng mối quan hệ giữa số mol electron trao đổi và số mol gốc axit trong muối đối với axit giúp ta giải nhanh. Tổng quát : Số mol gốc axit (trong muối của kim loại)=số mol electron trao đổi:hoá trị gốc axit 1. Mối quan hệ : –Đối với ph[r]
Bài 1. Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng Bài 1. Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hoá học. Lời giải: Phản ứng chứng tỏ H2CO3 yếu hơn HCl là phản ứng giữa HCl và muối cacbonat: axit cacbonic bị axit HCl mạnh hơn đẩy ra khỏi muối. Axit H2СO3 t[r]
ÔN HOA HOC LỚP 12HOÁ VÔ CƠ – PHẦN 2(Chọn câu đúng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm)126. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được 400 ml dungdịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?a)11,2b) 12,2c) 12,8d) 5,7127. Chất nào có tính khử tốt[r]
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CỐT LÕIBài 372 phép biến hóa thần thông:Sơ đồ phản ứngCÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CƠ BẢN1. OXIT:Là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.Tính chất hóa học cơ bảnOxit axit: Là oxit phi kim có khả năng t|c dụng với bazơ tạo ra muối v{ nước (hoặc có axittương ứng). Ví dụ: CO2[r]