Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU NGHI VẤN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu[r]
Soạn bài câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. a. * Câu nghi vấn đó là: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? - Thế làm sao u cứ khóc mãi không ăn[r]
Đường đi chuyển lao gian khó cũng có nghĩa là con đường hoạt động cách mạng nhiều gian khó Đi đường - Hồ Chí Minh - Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng Núi cao lên đến tận cùng Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. Qu[r]
*Lưu ý:Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã cóneither thì không cần not nữa.e.g.A. I can’t swim.B. Neither can IA. I don’t smoke.B. Neither do I.Khi xem phim nước ngoài, chúng ta có thể nghe người ta nói: “Me too” ho ặc “Meneither”, cách đó chỉ dùng khi nó[r]
Khái niệmví dụI. Nội dung.1. Các kiểu câu đơn đã học.a. Phân loại theo mục đích nói.Kiểu câuKhái niệmCâu nghi vấn- Là kiểu câu dùng để hỏi(dấu hiệu chứa các từ nghivấn: Ai, phải không, ở đâu,để làm gì?...)Câu trần thuật- Dùng để tả, kể, thôngbáo, trình bày sự việc hoặcnêu ý kiến[r]
Thì hiện tại đơn(The simple present tense)Cách dùng:a.Diễn tả thói quenex: He gets up at sixb.Sự thật hiễn nhiên:ex:The earth goes around the sun.(Trái đất quay xung quanh mặt trời)c.Miêu tả tính chất,đặc tính, đặc điểm của vậtex: A ball is round( quả bóng hình tròn)d.Giới thiệu bản thân nghề nghiệp[r]
nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trìnhbàyVD: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này làthắng địa.2. Đặc điểm và chức năng.a. Đặc điểm: Câu trần thuật không có dấuhiệu hình thức của những kiểu câu khác(không có từ nghi vấn, cầu khiến, từ ngữ cảmthán); thờng kết thúc bằng dấu chấm n[r]
……………………………………………………………………………Chuyển các câu ở bài tập trên sang câu hỏi nghi vấn và trả lời1. ………………………………………………………………………2. ………………………………………………………………………3. ………………………………………………………………………4. ………………………………………………………………………5. ………………………………………………………………………6. ………………………………………………………………………7. ………………………………[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH ~ English Inversions ~ Là câu trong đó dạng thức nghi vấn của động từ gồm trợ động từ, chủ ngữ, động từ chính nằm trong câu khẳng định Mục đích: nhấn mạnh tính đặc biệt của một hành động hoặc tính chất nào đó Phần được nhấn mạnh chính là phần được đảo lên, đứng ở đầu câu E[r]
The boy is not learning English, now.Câu nghi vấn: (Questions):Câu hỏi có/không (Yes/No): là câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No), đôi khi còn gọi là câu hỏi dạng một.Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is/ No, he isn’t.Does he like coffee? Yes, he does/ No, he doesn’tC[r]
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Văn THCS Giai Xuân năm 2015 Đề bài: Câu 1: ( 2 điểm ) a. Thế nào là câu nghi vấn ? Đặt một câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. b. Câu: “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời[r]
Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn có cấu trúc: TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ CHÍNH nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định ví dụ: He goes to work every day.. DƯỚI ĐÂY LÀ MỘT VÀI [r]
Quy luật của câu tiếng việt là chia thành các loại câu riêng biệt như câu tường thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán,…dựa vào những từ đặc trưng như tại sao, thế nào, có không,..,và các dấu[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH 1. Nhận diện kiểu câu: - Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. - Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu[r]
I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
1. Nhận diện kiểu câu:
- Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như[r]
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2014 - Đề số 1 Câu 1. ( 2,0 điểm). Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau: a. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư[r]
BÀI TẬP TỰ LUẬN TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 5 THINGS IDOI.Chia đúng động từ trong ngoặc:1) Every morning,Hanh …………(get) up at 6.She …………(have) breakfast at6.10.After breakfast she ……………(brush) her teeth.She ………….(go) to school at6.30.She …………(have) lunch at 11.30 at school.2)We ………….(watch) television ever[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu violet Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành[r]