Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU NGHI VẤN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu[r]
BÀI TẬP TỰ LUẬN TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 5 THINGS IDOI.Chia đúng động từ trong ngoặc:1) Every morning,Hanh …………(get) up at 6.She …………(have) breakfast at6.10.After breakfast she ……………(brush) her teeth.She ………….(go) to school at6.30.She …………(have) lunch at 11.30 at school.2)We ………….(watch) television ever[r]
Tuần : 34Tiết :34Tiếng Việt:Câu trần thuậtA. Mục tiêu bài học : Giúp H/S:1. Kiến thức : - Củng cố và giúp học sinh tìm hiểu thêm kiểu câutrần thuật, dấu hiệu nhận biết, chức năng chủ yếu và những khảnăng biểu đạt của kiểu câu này.2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng tạo câu, sử dụng trong[r]
*Lưu ý:Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã cóneither thì không cần not nữa.e.g.A. I can’t swim.B. Neither can IA. I don’t smoke.B. Neither do I.Khi xem phim nước ngoài, chúng ta có thể nghe người ta nói: “Me too” ho ặc “Meneither”, cách đó chỉ dùng khi nó[r]
The boy is not learning English, now.Câu nghi vấn: (Questions):Câu hỏi có/không (Yes/No): là câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No), đôi khi còn gọi là câu hỏi dạng một.Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is/ No, he isn’t.Does he like coffee? Yes, he does/ No, he doesn’tC[r]
giáo án văn 6 soạn cẩn thận, đảm bảo đúng nội dung bộ GD.tôi đã soạn theo bài rất cẩn thân,không thiếu tiết nào, đủ cả bài kiểm tra ,có đủ ma trận đề theo yêu câu.Trong giáo án đã tích hợp theo địa chỉ do bộ GD quy định
Học tốt ngữ văn lớp 8 xin chia sẽ các bạn bộ bài soạn văn lớp 8 đầy đủ và chi tiết cho cả năm. Bạn chỉ cần nhấp vào tiêu đề để vào bài soạn chi tiết, chúc các bạn học giỏi. Hãy cảm ơn nếu cảm thấy bổ ích nhé[r]
A. Mục tiêu cần đạt: Củng cố cho hs kiến thức về văn giải thích. Biết cách làm bài văn giải thích.B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Học sinh: Ôn lại kiến thức về câu chủ động, bị động, dùng cụm c – v để mở rộng câu.C.Tiến trình lên lớp.
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2014 - Đề số 1 Câu 1. ( 2,0 điểm). Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau: a. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ, bỏ mình vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư[r]
1.Soạn bài Khe chim kêu 2.Soạn bài Nỗi oán của người phòng khuê 3.Soạn bài Lầu Hoàng Hạc 4.Soạn bài Thơ Haikư của Basô 5.Lập kế hoạch cá nhân 6.Trình bày một vấn đề 7.Soạn bài Cảm xúc mùa thu 8.Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ 9.Soạn bài Tại Lầu Hoàng Hạc Tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng 10.So[r]
Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn có cấu trúc: TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ CHÍNH nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định ví dụ: He goes to work every day.. DƯỚI ĐÂY LÀ MỘT VÀI [r]
Bình giảng bài thơ Tống biệt hành Cảm nghĩ về tác phẩm ‘Một người Hà Nội’ của Nguyễn Khải Nhân vật Hoạn Thư trong Đoạn trường tân thanh của Nguyễn Du Bình luận câu thơ Đau đớn thay phận đàn bàLời rằng bạc mệnh cũng là lời chung Cảm nhận bài Đàn ghi ta của Lorca Viết những cảm nghĩ của mình về Sài Gò[r]
Thì hiện tại đơn(The simple present tense)Cách dùng:a.Diễn tả thói quenex: He gets up at sixb.Sự thật hiễn nhiên:ex:The earth goes around the sun.(Trái đất quay xung quanh mặt trời)c.Miêu tả tính chất,đặc tính, đặc điểm của vậtex: A ball is round( quả bóng hình tròn)d.Giới thiệu bản thân nghề nghiệp[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH ~ English Inversions ~ Là câu trong đó dạng thức nghi vấn của động từ gồm trợ động từ, chủ ngữ, động từ chính nằm trong câu khẳng định Mục đích: nhấn mạnh tính đặc biệt của một hành động hoặc tính chất nào đó Phần được nhấn mạnh chính là phần được đảo lên, đứng ở đầu câu E[r]
……………………………………………………………………………Chuyển các câu ở bài tập trên sang câu hỏi nghi vấn và trả lời1. ………………………………………………………………………2. ………………………………………………………………………3. ………………………………………………………………………4. ………………………………………………………………………5. ………………………………………………………………………6. ………………………………………………………………………7. ………………………………[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH 1. Nhận diện kiểu câu: - Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. - Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu[r]
Soạn bài câu nghi vấn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. a. * Câu nghi vấn đó là: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? - Thế làm sao u cứ khóc mãi không ăn[r]
Khái niệmví dụI. Nội dung.1. Các kiểu câu đơn đã học.a. Phân loại theo mục đích nói.Kiểu câuKhái niệmCâu nghi vấn- Là kiểu câu dùng để hỏi(dấu hiệu chứa các từ nghivấn: Ai, phải không, ở đâu,để làm gì?...)Câu trần thuật- Dùng để tả, kể, thôngbáo, trình bày sự việc hoặcnêu ý kiến[r]