PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TIÊN DUCHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜHÓA HỌC 8Giáo viên:Hồ Thị DungTrường THCS Hiên VânKiểm tra bài cũ1.Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổivề tí[r]
Hãy nhận biết từng chất Bài 2: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2 Viết các phương trình hóa học. Bài giải: a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím v[r]
Cho 13 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ theo phương trình:Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2a.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.b. Tính khối lượng HCl cần dùng.c. Tính khối lượng muối sinh ra theo hai cách.( Cho biết: Fe = 56, O = 16, C = 12, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)Mã đề:02Đề kiểm[r]
I. Lớp 12: Chương I: ESTE LIPIT 1. Kiến thức: a) Este: Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế este. Đồng phân este b) Lipit: Khái niệm lipit, chất béo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất béo Các đồng phân của chất béo; 2. Kỹ năng: Lập công thức phân tử, Vi[r]
phửơng pháp hoá học phân6.47biệt(SBT)chất khíđựng trong mỗi bình với điều kiện khôngTrả lời:dùngthêm thuốc thử.Dùng que đóm còn than hồng nhận biếtkhí O2 (Que đóm bùng cháy trong khí O2).Còn lại 2 bình là H2S và SO2 mang đốt,khí nào cháy đợc là H2S, khí không cháy làSO2B. Bài Tập:Bài 6[r]
BÀI TẬP MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG TRANG 11 SGKHÓA HỌC 9Bài 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:Bài giải:(1) S + O2 → SO2(2) SO2 + CaO → CaSO3(3) SO2 + H2O → H2SO3(4) H2SO3 + Na2O → Na2SO4 + H2O(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OBài 2. Hãy nhận[r]
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp!Giáo viên: Đỗ Thu Bình KiÓm tra bµi còCâu hỏi: - Viết công thức và nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử Etilen? - Hãy nêu phương pháp hoá học để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ:-[r]
Hiểu được tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 và ứng dụng của Al2(SO4)3 Biết cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát và giải thích hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng ion, nhận biết muối nhôm, oxit và hiđroxit[r]
Ngày soạn: 4/2/2017Tuần giảng: 23, 24Tiết 45, 46, 47: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔMI. Mục tiêu1. Kiến thứcBiết được: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụngcủa nhôm .Hiểu được:− Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit[r]
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc.
Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hó[r]
Hydro sulfua, hydro sulfid, hiđrô sunfua, sulfua hydro, sunfua hiđrô (công thức hóa học: H2S) là hợp chất khí ở điều kiện nhiệt độ thường, có mùi trứng thối, độc. Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh (S) có số ôxi hóa thấp nhất (2) do vậy H2S có tính khử và tác dụng được với một số hợp chất có tính ôxi hóa[r]
Cơ cấu của quá trình hấp thụ có thể chia thành ba bước:• Khuếch tán các phân tử chất ô nhiễm thể khí trong khối khí thải đến bề mặtcủa chất lỏng hấp thụ;• Thâm nhập và hòa tan chất khí vào bề mặt của chất hấp thụ;• Khuếch tán chất khí đã hoà tan trên bề mặt ngăn cách vào sâu
Ngày soạn: 24082008 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM ( tiết 1)
MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Học sinh biết hệ thống hóa những kiến thức đã học trong chương trình cấp 2 : Các khái niệm và định luật cơ bản : Nguyên tử, nguyên tố, hóa trị của nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol. Các công thức tính : Tỉ kh[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là ... 5. Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình. Lời giải. Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S,[r]
Bằng phương pháp hóa học nào Bài 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ? a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O. b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2. Viết các phương trình hóa học. Bài giải: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đế[r]
LuyÖn tËpNhËn biÕt mét sè chÊt v« c¬ThÇy gi¸o:NguyÔn Kh¾cHngMục tiêu:*Củng cố cách nhận biết một sốcation, anion và chất khí bằngthuốc thử*Củng cố nguyên tắc xác địnhnồng độ muối amôni bằng phơngpháp chuẩn độ axit bazơI. KiÕn thøc cÇn nhí:1, NhËn biÕt c¸c cation trong du[r]
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢOĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂMNĂM HỌC 2015 - 2016MÔN: HÓA HỌC 8Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:t0 MgOa) ? + ? t0 Fec) ? + Fe3O4 b) Zn + HCl → ? + ?+ ?d) Ca + H2O → ?[r]
Có ba chất gồm CO Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: Có thể thực hiện như sau: Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có[r]