Chương III - 50 - Chương 3 PHÂN TÍCH HỆ RỜI RẠC LTI DÙNG PHÉP BIẾN ĐỔI Z Phép biến đổi Z là một công cụ quan trọng trong việc phân tích hệ rời rạc LTI. Trong chương này ta sẽ tìm hiểu về phép biến đổi Z, các tính chất và ứng dụng[r]
Xửlý tín hiệu số(DSP: Digital Signal Processing) là môn học đềcập đến các phép xửlý các dãy số đểcó được các thông tin cần thiết nhưphân tích, tổng hợp mã hoá, biến đổi tín hiệu sang dạng mới phù hợp với hệthống. So với xửlý tín hiệu tương tự, xửlý tin hiệu sốcó nhiều ưu điểm như: Độchính xác[r]
Nếu x(n) phản nhân quả và ổn định: | z | 1 ROC | pi | 1| z | min i {| pi |}4. Biến đổi Z ngược Công thức của biến đổi Z ngược:x(n) X ( z ) z n1dzCTrong đó, C là một đường kín trong miền hội tụ củabiến đổi Z.Cho những ch[r]
Ghi chú: đề thi gồm 5 câu (một lý thuyết, 4 bài tập) mỗi câu 2 điểm Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Thế nào là hệ thống điều khiển? Cấu trúc hệ thống điều khiển? Lấy ví dụ về các hệ thống điều khiển (phân tích các thành phần hệ thống, đầu vào đầu ra, phản hồi mà không quan tâm đến hàm truyền). Câu 2: Mô hì[r]
Tối ưu hoá truy vấn SQL Trần Việt Trung is.hust.edu.vn~trungtv 1 Xử lý câu hỏi truy vấn Câu lệnh SQL Phân tích cú pháp (parser) Biểu thức ĐSQH Bộ tối ưu (optimizer) Biểu thức ĐSQH tối ưu Bộ sinh mã (code generator) Chương trình tối ưu 2 Xử lý và tối ưu truy vấn 3 Tối ưu hoá • Biến đổi biểu thức ĐSQ[r]
Câu 1: Các ion S2, Cl, K+ , Ca2+ được xếp theo chiều tăng dần bán kính ion là: Chọn câu trả lời đúng: A. S2, Cl, K+, Ca2+ B. Ca2+, K+, Cl, S2. C. K+, Ca2+, S2, Cl D. Ca2+, Cl, K+, S2 Câu 2: Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố t[r]
Học sinh nắm vững các kiến thức về số tự nhiên về cấu tạo số trong hệ thập phân, các phép tính về số tự nhiên, các tính chất về chia hết. Vận dụng thành thạo các phép biến đổi vào trong các bài tập số học. Rèn luyện cho học sinh thói quen tự đọc sách, tư duy lô gic óc phân tích tổng hợp
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 1 Ma trận, định thức được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về định nghĩa ma trận, ma trận vuông, các phép toán trên ma trận, phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận; ma trận bậc thang, tính chất của định thức, ứng dụng của định thức tìm ma trận n[r]
thẳng hàngSố câuSố câu: 1Số điểmSố điểm: 1,0Tỉ lệ %Tổng sốSố câu: 3Số câu: 3câuSố điểm:2,75Số điểm: 3,0Tổng sốđiểmTỉ lệ %GV:NGUYỄN THỊ MINH HOACấp độ caoVận dụng các tínhchất của phép cộng,phép nhân và cácphép tính cộng, trừ,nhân, chia, lũy thừavới các số tự nhiên đểgiải bài toán tìm xS[r]
Chuyên đề Phép biến đổi laplace Phép biến đổi Laplace, một công cụ toán học giúp giải các phương trình vi phân, được sử dụng đầu tiên bởi Oliver Heaviside (18501925), một kỹ sư người Anh, để giải các mạch điện. So với phương pháp cổ điển, phép biến đổi Laplace có những thuận lợi sau: Lời giải đầy đ[r]
được coi là xấp xỉ tốt cho phép KLT và được dùng theochuẩn JPEG.Nguyên nhân:- Phép biến đổi DCT chia tín hiệu và xử lý theo từng khốiđể phù hợp với giả thiết ổn định tương đối trong mỗikhối.- Phép biến đổi DCT tính toán đối xứng, có cấu trúc đểcho phép xây dựng thu[r]
Mục tiêu của bài giảng là giúp sinh viên có thể: Tính khoảng tin cậy của hiệu số hai trung bình, kiểm định giả thuyết hai trung bình là bằng nhau theo phép kiểm t và phép kiểm z, trình bày được các giả định của 2 phép kiểm t và phép kiểm z.
Chương 3: Biến đổi Z Một số hàm liên quan abs, angle: trả về các hàm thể hiện Mođun và Agumen của một số phức real, imag: trả về các hàm thể hiện phần thực và phần ảo của một số phức residuez: trả về các điểm cực và các hệ số tương ứng với các điểm cực đó trong phân tích một h[r]
Tất cả tài liệu bài tập, bài giảng, bài giải Toán Chuyên Ngành Kĩ Thuật Viễn Thông bao gồm cáp phép biến đổi FOURIE, LAPLACE...Hàm biến số phứcSố phức và các phép biến đổi trên trường số phứcThăng dư và ứng dụngTích phân của hàm biến phứcChuỗi hàm phứcFourieLaplaceBài tập và lời giải
TRANG 1 Trường Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Hóa Học Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm ---- ----BK TP.HCM BÁO CÁO HÓA HỌC THỰC PHẨM ĐỀ TÀI : VITAMIN E - TÍNH CHẤT VAØ NHỮNG[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Ánh xạ tuyến tính 1.1 Định nghĩa Cho V và U là hai không gian véctơ, ánh xạ f : V → U là ánh xạ tuyến tính nếu f thỏa mãn 2 tính chất sau: (i) Với mọi α, β ∈ V : f (α + β) = f (α) + f (β ) (ii) Với mọi a ∈ R, α ∈ V : f (aα) = af (α) Một ánh xạ tuyến tính f : V[r]
Hai tính chất trên là cơ sở để chúng ta lựa chọn phương pháp này. Ta xét các ví dụ sau :Ví dụ 1: Giải phương trì nh: 2 21 1 x 2x .Giải: ĐK: | x | 1.Với bài toán này chúng ta có thể giải bằng phương pháp bì nh phương hoặc đặt ẩn phụ. Cách tiến hành hai phương pháp này tuy k[r]
Khác với phương pháp trọng số, ở đây các số trên lối ra có thể biểu diễn đủ đơn giản dưới dạng nhị thập phân. Muốn vậy, thay cho bộ đếm nhị phân, người ta dùng bộ đếm nhị - thập phân. Việc đơn giản đơn vị điều khiển so với phương pháp trọng số sẽ đạt được bằng cách giảm nhỏ tốc độ biến đổi,[r]
Giáo trình hàm phức và phép biến đổi LaplaceSố phức là số có dạng z=x + iy , trong đó , x y ∈ ℝ . Số i thỏa i2 =−1 được gọi là đơn vị ảo. x được gọi là phần thực của số phức z , ký hiệu Re z . y được gọi là phần ảo của số phức z , ký hiệu Im z . Đặc biệt z = x + i0 là sốthực, z = iy (y ≠0) là sốthuầ[r]